Bài học toán lớp 4 tính giá trị của từ hôm nay chúng ta họ sẽ ôn lại những thông tin cần nhớ và các dạng bài tập để học sinh làm.
1. Giới thiệu về giáo dục giá trị của lời nói
1.1. Ví dụ 1: Tính giá trị của dãy số sau: 2747 + 174951
Đặt số đếm thành đếm có:
Đếm theo thứ tự từ phải qua trái ta có:
- 1 cộng 7 và 8, viết 8
- 5 cộng 4 và 9, viết 9
- 9 cộng 7 được 16, viết 6 nhớ 1
- 2 cộng 4 và 6 cộng 1 và 7, viết 7
- Xuống 17 đến 177696
Do đó giá trị của từ 2747 + 174951 = 177698
1.2. Ví dụ 2: Tính các từ sau: 15 x 7 + 45 – 19
Để thực hiện các phép tính theo quy luật nhân chia trước, cộng trừ sau:
15 x 7 + 45 – 19 = 105 + 45 – 19 = 150 – 19 = 131
Vậy giá trị của biểu thức: 15 x 7 + 45 – 19 = 131
2. Tính giá trị của từ
a) Trong chữ nếu có phép nhân chia hoặc phép trừ cộng ta thử với các số từ trái sang phải.
- Nếu trong văn bản có phép nhân, chia, cộng, trừ thì ta đặt phép nhân/chia trước, cộng/trừ sau.
- Nếu trong văn bản có dấu ngoặc, ta đọc trong ngoặc trước, đọc ngoài ngoặc sau.
b) Hoàn thành từ bằng cách bổ sung
- Ghép các từ trong đoạn văn đã cho thành các nhóm có số tròn chục/trăm/nghìn.
- Sử dụng phương trình gộp: Khi các điều khoản của một loại tiền tệ được thay đổi, loại tiền tệ đó sẽ không thay đổi.
- Công thức chung: a + b + c = a + c + b = c + a + b
3. Bài tập sử dụng cây biểu thức
3.1. Tập thể dục
Bài 1: Tính giá trị văn bản
a) 16 + 4748 + 142 – 183
b) 472819 + 174 – 19 x 98
c) 5647 – 18 + 1874 : 2
d) 87 x 192 – 216: 6
Bài 2: Đọc giá trị từ một cách tốt nhất.
a) 103 + 91 + 47 + 9
b) 261 + 192 – 11 + 8
c) 915 + 832 – 45 + 48
đ) 1845 – 492 – 45 – 92
bài 3: Tìm Y mà bạn biết:
a) yx 5 = 1948 + 247
b) y: 3 = 190 – 90
c) y – 8357 = 3829 x 2
d) y x 8 = 182 x 4
Bài 4: Tính giá trị của phép tính này:
a) 1245 + 2837
b) 2019 + 194857
c) 198475-28734
d) 987643-2732
Bài 5: Hai ngày cửa hàng bán được 5124 lít xăng, biết rằng ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất 124 lít. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán bao nhiêu lít xăng.
Bài 6. Tú có 76 viên bi, số bi của An nhiều gấp 7 lần của Tú. An cho Hùng 24 viên thuốc Hỏi 3 bạn có bao nhiêu ô vuông?
Bài 7: Cho dãy số: 1, 5, 9, 13, …, 65, 69
a) Đếm số từ trong một hàng.
b) Đếm tổng các số liên tiếp.
3.2. Trả lời
Bài 1:
Thực hiện theo các quy tắc nhân, chia, cộng và trừ. Chúng ta có :
a) 16 + 4748 + 142 – 183 = (4748 + 142) – 183 + 16 = 4890 – 167 = 4723
b) 472819 + 174 – 19 x 98 = 472819 + 174 – 1862 = 471131
c) 5647 – 18 + 1874 : 2 = 5629 + 937 = 6566
d) 87 x 192 – 216 : 6 = 16704 – 36 = 16668
Bài 2:
Theo quy tắc cộng trừ nhân chia ta có:
a) 103 + 91 + 47 + 9 = (103 + 47) + (91 + 9) = 150 + 100 = 250
b) 261 + 192 – 11 + 8 = (261 – 11) + (192 + 8) = 250 + 200 = 450
c) 915 + 832 – 45 + 48 = (915 – 45) + (832 + 48) = 870 + 880 = 1750
d) 1845 – 492 – 45 – 8 = ( 1845 – 45 ) – ( 492 + 8 ) = 1800 – 500 = 1300
Bài 3:
a) yx 5 = 1948 + 247
y x 5 = 2195
y = 2195:5
y = 439
b) y: 3 = 190 – 90
y: 3 = 100
y = 100×3
y = 300
c) y – 8357 = 3829 x 2
y – 8357 = 7658
y = 7658 + 8357
y = 16015
d) y x 8 = 182 x 4
y x 8 = 728
y = 728:8
y = 91
bài 4:
Đặt số đếm và đếm, các số khớp nhau. Làm phép toán từ phải sang trái. Chúng ta có :
Vậy 1245 + 2837 = 4082
- 7 cộng 9 được 16, viết 6 nhớ 1
- 5 cộng 1 và 6 thêm 1 được 7, viết 7
- 8 cộng 0 và 8, viết 8
- 4 cộng 2 và 6, viết 6
- Tải xuống 19 để làm việc 196876
Vậy 2019 + 194857 = 196876
- 5 trừ 4 bằng 1, viết 1
- 7 trừ 3 và 4, viết 4
- 4 không trừ được 7 mượn 1, 14 trừ 7 bằng 7, viết 7 nhớ 1
- Mượn 1 lấy 18 trừ 9 bằng 9, viết 9 nhớ 1
- 2 cộng 1 bằng 3, 9 trừ 3 bằng 6, viết 6
- 1 trừ 0 bằng 1, viết 1
Vậy 198475 – 28734 = 169741
- 3 trừ 2 bằng 1, viết 1
- 4 trừ 3 bằng 1, viết 1
- 6 không trừ 7, mượn 1 được 16 trừ 7 bằng 9, viết 9 nhớ 1
- 2 cộng 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
- Xuống 98 giếng: 987643 – 2732 = 984911
Bài 5:
Số lít xăng bán ra mỗi ngày là:
(5124 – 124) : 2 = 5000: 2 = 2500 (lít dầu)
Ngày đầu tiên bán hàng tốt hơn ngày thứ hai:
2500 + 124 = 2624 (lít nhiên liệu)
Vậy ngày thứ nhất bán được 2624 lít, ngày thứ hai bán được 2500 lít dầu
Bài 6:
Số viên bi An là:
76 x 7 = 532 (ô vuông)
Tổng số viên bi của ba bạn là: 532 + 76 = 608 viên bi.
Bài 7:
a) Cách đếm số chữ trong dãy là:
Số từ = (Lần cuối – lần đầu): d + 1
(d là khoảng cách giữa hai từ liên tiếp)
Theo đề bài ta có số hạng là: ( 69 – 1 ) : 4 + 1 = 18
Vậy danh sách trên có 18 từ
b) Đếm số:
Tổng cộng = [ ( số đầu + số cuối ) x Số lượng số hạng ] : 2
Theo đề bài ta có tổng các số trên là: [ ( 69 + 1 ) x 18 ] 2 = 630
Vậy tổng số từ trên là 630
4. Trò chơi học toán lớp 4 đếm như tả (có đáp án)
4.1. Tập thể dục
Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau
a) 164×6:3
b) 7685 + 953 + 747 – 85
c) 584 x 14 x 5
d) 9589 – 987 – 246
Bài 2: Tìm cách tốt nhất để tính toán
a) 211-111-99
b) 324 x 8 + 45 – 152
c) 525 + 917 – 198 + 320
đ) 35 x 7:5
Bài 3: Bạn biết
a) yx 15 = 7264 + 5111
b) y + 4763 = 1947 x 3
c) y: 8 = 478 – 98
d) y – 9874 = 1984 x 5
Bài 4: Cho dãy số: 1, 3, 5, 7, …, 97, 99
a) Tính tổng các số hạng của dãy số.
b) Tính tổng các số sau.
4.2. Trả lời
Bài 1:
a) 328
b) 9300
c) 40880
d) 8356
Bài 2:
một) 1
b) 2485
c) 1564
d) 49
Bài 3:
a) = 825
b) y = 1078
c) y = 3040
d) y = 19794
bài 4
a) có 50 từ
b) tổng là 2500
toán lớp 4 tính giá trị của từ chúng đòi hỏi học sinh phải vận dụng nhiều kiến thức và kỹ năng để giải quyết chúng.