Các loại dấu câu trong tiếng Việt
dấu phẩy (,)
Là một loại dấu câu được sử dụng trong văn bản, nó có các tính năng sau:
Nó giúp phân biệt chủ ngữ, vị ngữ và các thành phần khác trong câu. Tương phản mệnh đề trong một câu ghép hoặc một số câu đơn giản với nhau. Phân biệt các từ cùng chức năng, cùng nghĩa và từ đồng nghĩa trong câu. Sau dấu phẩy ta viết ký tự bình thường, có thể xuống dòng khi hết trang.
Xem: Điểm là gì?
Ví dụ: Vườn lan có các loại hoa như lài, mai, đào.
Dấu chấm (.)
Dấu chấm dùng để kết thúc câu trần thuật, cho người đọc biết câu chuyện đang chuyển sang một yếu tố khác. Sau dấu chấm, viết hoa chữ cái đầu tiên của câu tiếp theo và bỏ dấu cách bằng 1 lần bấm vào phím cách trên bàn phím máy tính.
Ví dụ: Tramon là một học sinh ngoan hiền. Thầy cô bạn bè ai cũng quý mến
dấu chấm hỏi (?)
Trái ngược với nghĩa của các thì, dấu chấm hỏi được dùng để kết thúc một câu hỏi hoặc một câu hỏi. Vì dấu chấm hỏi dùng để kết thúc câu nên các câu tiếp theo phải viết hoa.
Ví dụ: Hôm nay là thứ mấy? Chắc chắn là thứ hai.
dấu chấm than (!)
Loại dấu câu này có những công dụng sau:
Để hoàn thành một câu cảm thán hoặc mệnh lệnh. Nó được sử dụng để hoàn thành một câu hỏi hoặc câu trả lời khi chúng ta biết câu trả lời đúng và chứng minh và xác nhận rằng câu trả lời đó là chính xác. Hoặc bày tỏ sự ngạc nhiên, mỉa mai, mâu thuẫn về nội dung câu chuyện được nghe.
Ví dụ: Ồ, cảm ơn bạn rất nhiều!
Dấu chấm phẩy (;)
Dấu chấm phẩy hiếm khi được sử dụng trong văn bản, nhưng nếu bạn sử dụng chúng, bạn nên lưu ý những vấn đề sau:
Dấu chấm phẩy được sử dụng để phân tách ranh giới giữa các câu phức tạp. Phân biệt các phép tính trong câu. Dùng để ngắt câu.
Ví dụ: Quận 3, Sài Gòn có nhiều món phở ngon; Ba Đình, Hà Nội, Hội An, Quảng Nam.
Hình trái xoan (…)
Một loại dấu câu được sử dụng rộng rãi trong văn bản và có các tính năng sau:
Dùng để biểu thị rằng có thông tin bổ sung mà người viết không liệt kê hoặc tiết lộ vì nội dung quá dài. Diễn tả từ ngữ, cảm giác ngập ngừng, bất ngờ, ngắt quãng. Thêm kịch tính và thú vị cho câu chuyện. Giảm nhịp điệu của một số câu và từ. Biết hiệu quả của câu hỏi và câu trả lời, nhưng vì nhiều lý do chúng ta sử dụng dấu chấm lửng để thay cho câu hỏi và câu trả lời.
Tùy theo ngữ cảnh và vị trí trong câu, dấu chấm lửng có thể được dùng để diễn đạt tâm lý dở dang, cảm xúc nào đó.
Ví dụ: Hôm nay mẹ nấu rất nhiều món ăn cho kịch an như thịt kho tàu, canh chua cá lóc, trứng ốp la…. Bởi vì Dram Ann đã đạt được kết quả tốt trong kỳ thi gần đây.
Đại tràng (:)
Colon có những công dụng sau:
Miêu tả của phần sau có chức năng làm rõ hoặc làm sáng tỏ nội dung của phần trước. Để nhấn mạnh điểm trích dẫn trực tiếp. Dấu hai chấm đặt trước câu để biểu thị nội dung liên kết hoặc liệt kê. Làm nổi bật một cuộc đối thoại hoặc trích dẫn trực tiếp.
Xem thêm: Tình yêu là gì – 20 định nghĩa hay nhất về tình yêu
Ví dụ: Các tỉnh thuộc khu vực Đông Nam Bộ bao gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Tỉnh Bình Dương, Bình Phước và Đại Ninh.
dấu gạch ngang (-)
Học sinh cần chú ý và phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch ngang, hai dấu này thường bị nhầm lẫn và gây nhầm lẫn cho người đọc. Công dụng của các dòng như sau:
Để biểu thị sự bình đẳng trong quan hệ từ. Ví dụ: Mối quan hệ hữu nghị giữa Việt Nam và Trung Quốc là nhằm phát triển và duy trì lâu dài. Đặt giữa hai số liền kề để chỉ sự kết hợp hoặc phạm vi của các số, ngày, tháng, năm, năm thường được sử dụng cùng nhau. Ví dụ: Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ kéo dài từ năm 1945 đến năm 1975. Hệ thống sắp xếp có liên quan với nhau để kết nối các địa danh. Đơn cử như đường cao tốc Long Thành – Daw Khie giúp rút ngắn khoảng cách đến thị xã Vũng Tàu. Được sử dụng để liệt kê các nội dung và phần liên quan. Để ngăn cách một thành phần chú thích với một thành phần khác trong câu. Thường đặt ở đầu dòng để ghi lời nói trực tiếp của nhân vật.
gạch nối (-)
Dấu gạch nối không được sử dụng chính thức trong giáo trình về dấu câu nhưng tôi đưa vào để giúp học sinh hiểu và phân biệt với dấu gạch nối. Những điểm cần lưu ý khi sử dụng dấu gạch nối
Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang. Dùng để nối các ngôn ngữ mượn từ ngôn ngữ quốc tế như tivi, radio. Không có khoảng cách giữa nó với các ngôn ngữ khác (Lenin, Edison, …).
Dấu ngoặc ( () )
Nếu muốn ghi chú, bạn nên sử dụng dấu ngoặc đơn để lưu nghĩa của từ hoặc cụm từ, giúp giải thích nghĩa rõ ràng hơn cho người đọc.
Ví dụ: mạng xã hội (mxh) Facebook đã bổ sung tính năng hashtag mới giúp người dùng có thể theo dõi đầy đủ nhiều nội dung, chủ đề đang là xu hướng tại thời điểm đó.
trích dẫn (“”)
Dấu ngoặc kép hay còn gọi là dấu ngoặc kép có những công dụng sau:
Dùng để trích dẫn, ghi lại phần đầu và phần cuối của câu, ghi lại cuộc nói chuyện của một người hoặc một tài liệu cụ thể. Kể một câu chuyện.
Ví dụ: Câu nói trong phim Về Nhà Đi, “Tuổi trẻ như tách trà, ăn miếng bánh là trẻ lại” đã trở thành câu nói hot nhất mạng xã hội năm 2019.
dấu ngoặc vuông ( )
Thường dùng trong các bài báo khoa học, dùng để chỉ các yếu tố liên quan đến công trình nghiên cứu khoa học. Chúng ta thường thấy dấu ngoặc vuông trên một trang Wikipedia.
niềng răng ( {} )
Loại dấu chấm câu này thường được sử dụng trong các ngôn ngữ lập trình khoa học và máy tính. Không sử dụng trong văn bản thuần túy. Nó được sử dụng để bắt đầu và kết thúc một hoạt động hoặc chương trình trong khoa học máy tính.
Xem thêm: Bán Cắt Lỗ Goldmark City – Chủ đầu tư 136 Hồ Tùng Mậu, Tầng 1610
Ví dụ: Hàm tổ hợp trong ngôn ngữ lập trình C.
hàm dong(int a, int b)
{
int tong = 0;
Tang = a + b ;
}
Phần kết luận: Trên đây là những dấu câu phổ biến và thông dụng nhất trong tiếng Việt mà các bạn nên nắm vững và phân biệt đúng.