Kiến thức về tam giác đều, tam giác vuông đều là chuyên đề quan trọng trong chương trình toán lớp 7. Vậy định nghĩa tam giác đều là gì? Tam giác vuông cân là gì? Tam giác đều, tính chất của tam giác vuông đều? Cách chứng minh tam giác đều?…Hãy cùng DINHNGHIA.VN tìm hiểu về chủ đề tam giác đều, tam giác vuông đều qua bài viết dưới đây.
Nêu định nghĩa tam giác cân?
Tam giác đều là gì?
Tam giác đều là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Để hiểu rõ hơn về định nghĩa tam giác cân là gì, các em cùng xem ví dụ minh họa dưới đây.
Xét tam giác ABC có AB = AC, tam giác ABC cân. Hai cạnh AB và AC nên tam giác ABC cân tại A.
Tính chất của tam giác cân
- Tính năng 1:Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau.
- Nếu tam giác ABC cân tại A thì hai góc ở đáy (chiều rộng {ABC} = chiều rộng {ACP})
- Tính năng 2:Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác đều.
- Xét tam giác ABC, nếu (rộng {ABC} = bề rộng {ACB}) thì ABC cân tại A.
Xem Chi Tiết >>> Tính Chất Tam Giác Cân: Các Dạng Lý Thuyết Và Bài Tập
Nhận dạng duy nhất của một tam giác cân
- Nếu một tam giác có hai cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
- Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
Nêu định nghĩa tam giác vuông cân?
Tam giác vuông cân là gì?
Tam giác vuông cân là tam giác có hai góc vuông và bằng nhau.
Nếu trong tam giác ABC, AB = AC, (AB vuông góc với AC) thì tam giác ABC cân tại A.
Tính chất của tam giác vuông cân
- Tính năng 1: Tam giác vuông cân có hai góc ở đáy bằng nhau và bằng nhau (45^{ 0} )
- Tính năng 2: Đường cao, giao tuyến và đường phân giác vẽ từ đỉnh của góc vuông của tam giác cân cắt nhau và bằng một nửa cạnh huyền.
- Ta có: Xét tam giác ABC cân tại A. Gọi D là trung điểm của BC. Chúng tôi có quảng cáo Độ cao là cả phân đôi và trung gian.
- AD = BD = DC = (Dấu {1} {2} BC)
Cách chứng minh tam giác vuông cân
Lưu ý rằng các đường cân nằm trong tam giác vuông ABC, cân tại A.
Vì ABC là tam giác đều nên (chiều rộng {ABC} = chiều rộng {ACP})
ABC là hình vuông nên (chiều rộng {BAC}) = (90^{0})
Mặt khác:
( chiều rộng { abc } + mũ trắng { acb } ) + ( mũ trắng { pac } ) = ( 180 ^ { 0 } )
=> (mũ trắng{abc} + mũ trắng{acb}) + (90^{0}) = (180^{0})
=> (mũ trắng{abc} + mũ trắng{acb}) = (90^{0})
=> (chiều rộng {abc} = chiều rộng {acb}) = (45^{0})
Định nghĩa tam giác đều là gì?
Tam giác đều là gì?
Tam giác đều được định nghĩa là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Ví dụ, tam giác ABC đều AB = CA = BC .
Tính chất của tam giác đều
Theo tính chất, trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 60 độ.
Dấu hiệu nhận biết tam giác đều
- Nếu một tam giác có ba cạnh bằng nhau thì đó là tam giác đều.
- Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
- Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60 độ thì tam giác đó là tam giác đều.
Một số bài toán về các loại tam giác
- Dạng 1: Nhận biết một tam giác bất kì là tam giác đều, tam giác đều hay tam giác đều
- Lời giải: Để giải dạng toán này ta phải dựa vào tính chất và dấu hiệu riêng của từng loại tam giác.
- Dạng 2: Chứng minh các góc, đoạn thẳng bằng nhau. Từ đó tính độ dài đoạn thẳng hoặc số góc đó.
- Lời giải: Để giải dạng toán này phải vận dụng định nghĩa và tính chất của từng loại tam giác.
Hi vọng bài viết trên đã mang đến cho bạn đọc những kiến thức bổ ích về định nghĩa tam giác đều, định nghĩa tam giác đều, tam giác vuông đều và các nội dung liên quan. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!
Chi tiết xem bài giảng sau:
(Nguồn: www.youtube.com)
Xem thêm:
Các khoa liên kết:
- Ví dụ về tam giác vuông cân
- Cách chứng minh tam giác cân?
- Dấu hiệu nhận biết tam giác cân
- Tính cạnh của tam giác vuông cân
- Nêu định nghĩa tam giác đều
- Nêu tính chất của tam giác đều
- Tính chất đường cao trong tam giác cân
- Tâm của tam giác cân nằm ở đâu?
- Độ cao của một tam giác cân là gì?
4
/
5
(
26
Bỏ phiếu
)
Hãy theo dõi và thích chúng tôi trên: