2) 2C2H2 C4H4
3) CHẮC CHẮN-CH=CH2 + 2H2 CH2=CH-CH=CH2
4) C4H10 C3H6 + CH4
Một số phản ứng hữu cơ thường gặp
Bài tập 1: Hoàn thành phản ứng sau: CH3COONA → CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H4Br2
CH3COONA + NaOH → CH4 + Na2CO3
2CH4 → C2H2 + 3H2 (t = 1500 độ С, làm lạnh nhanh)
C2H2 + H2 → C2H4 (Pd / PbCO3, tối đa )
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Bài tập 2. Hoàn thành các pư sau: CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polybutađien
2CH4 → C2H2 + 3H2 (t = 1500 độ С, làm lạnh nhanh)
2C2 H2 → C4H4
C4H4 + H2 → C4H6
n ( CH2=CH−CH=CH2 ) → ( CH2−CH=CH−CH2− ) n
Bài tập 3. Hoàn thành các pư sau: CH4 → C2H2 → Vinyl clorua → PVC
2CH4 → C2H2 + 3H2
C2H2 + HCl → C2H3Cl
nCH2=CHCl → (−CH2−CHCl−) n
Bài tập 4. Hoàn thành các pư sau: C4H8 → C4H10 → CH4 → C2H2 → C4H4 → CAg=CAg
C4H8 + H2 C4H10
C4H10 CH4 + C3H6
2CH4C2H2 + 3H2
2C2H2C4H4
C2H2 + 2A gNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4 NO3
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu hỏi 1. Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X tạo ra 4 dẫn xuất monoclo. X tên là
A. 2,2-đimetylpropan
B. 2 – metylbutan
C. sơn
D. 2-đimetylpropan
Mục 2. Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X tạo ra 4 dẫn xuất monoclo. X tên là
A. 2,2 – đimetylbutan
B. 3 – metylpentan
C. hexan
D. 2,3-đimetylbutan
Mục 3. Hiđrocacbon X cộng với axit clohiđric theo tỉ lệ mol 1:1 thu được sản phẩm có 45,223%. phân tử X là
AC 4H8
B. C3H6
C. C3H8
D. C2H4
Phần 4. Cho hiđrocacbon X tác dụng với nước brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1:1 thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% brom theo khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thu được hai sản phẩm khác nhau. X tên là
A. but-1-en
B. etilen
C. but-2-en .
D. propilen
Câu 5. Các yếu tố nào sau đây tham gia vào phản ứng của AgNO3 trong NH3 để tạo thành dòng điện?
A. CH3–CH=CH2
B. CH2–CH–CH=CH2 .
C. CH3–CC–CH3
D. CH3–CH2–C CH2
Mục 6. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CH–CH2–CH3
B. CH3–CH–C(CH3)2 .
C. CH3–CH=CH–CH2–CH3
D. ( CH3 )2–CH–CH=CH2
Mục 7. Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó số phân tử của Z gấp đôi số phân tử của X. Để đốt cháy 0,1 mol chất Y, khi cho chất đó vào dung dịch Ca là đốt cháy. (OH )2 nữa thì thu được số gam kết tủa là
A. 30 gam
B. 10 gam
C. 40 gam
D. 20 gam
Mục 8. Cho 6,72 lít (đvc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen khuấy từ từ bằng dung dịch brom, dung dịch brom nhạt màu, không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 9,8 gam. Tổng khối lượng etilen trong X là
Trả lời 50,00%
B.66,67%
C. 57,14%
D. 28,57%
Mục 9. Một hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, sinh ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
MỘT.20%
B. 25%
C.50%
mất 40%
Mục 10. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. but-1-en
B. but-2-en .
C. 1,2 – dicloetan
D. 2–clopropen
…………….
Đáp án và hướng dẫn chi tiết
1B | 2B | 3B | 4 A | 5D |
6C | 7 A | 8B | 9C | 10B |
Mục 7.
Phân tử Z nhiều hơn phân tử X 2 nhóm CH2 → MZ = MX + 28
→ MZ = 2MX → 2MX = MX + 28 → MX = 28 → X là C2H4
Mục 8.
C2H4 : x mol ; C3H6: là
⇒ x + y = 0,3 mol (1)
msolution sau khi nhân = mX
⇒ 28 x + 42 y = 9,8 ( 2 )
Từ (1) (2) ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,1 mol
%VC2H4 = 0,2 : 0,3. 100% = 66,67%
Mục 9.
MX = 15 nH2 : nC2H4 = 1:1 ( 1 ăn 2 thành công)
Giả sử X chứa một mol H2 và một mol C2H4
H2 + C2H4 C2H6
Bảo toàn khối lượng : mX = mY
⇒CnH2n-2
⇒ nY = 2 : 4/3 = 1,5 mol
Ta có khí khử = nX – nY = nH2 pư = 2 – 1,5 = 0,5 mol
⇒ H % = 0,5 : 1. 100 % = 50%
Trường THPT Sóc Trăng gửi đến các bạn phương trình hóa học Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → C3H6, khi CH4 bị phân hủy tạo thành C2H2, có thể thấy đây là một quá trình đang trong quá trình điều chế. Tôi sẽ thấy nó thường xuyên trong các loại quy trình y tế và lập kế hoạch sự kiện khác nhau. Chúng tôi hy vọng tài liệu này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết.
Tôi hy vọng bạn đã học tốt.