Học sinh trung học thường sử dụng máy tính để tính phương trình, hàm hoặc tổng. Bên cạnh đó, có những bạn hoàn toàn không quen với cách bấm máy tính để giải phương trình. Vì vậy, hãy tiếp tục với việc xem xét. Cùng net khám phá bài viết sau để hoàn thiện kỹ năng của mình nhé!
Phương trình là gì?
Trong toán học, một phương trình là một tuyên bố khẳng định sự bằng nhau giữa hai biểu thức có chứa các biến. Các phương trình trong các thuật ngữ khác nhau có thể có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau; Ví dụ, trong tiếng Pháp, một phương trình được định nghĩa là có một hoặc nhiều biến, trong khi trong tiếng Anh, bất kỳ phương trình nào cũng là một phương trình.
Giải một phương trình với các biến liên quan đến việc xác định các giá trị của các biến làm cho đẳng thức đúng. Biến số còn gọi là ẩn số, các giá trị của ẩn số thỏa mãn gọi là nghiệm của phương trình. Có hai loại phương trình: phương trình thuần nhất và phương trình điều kiện. Dấu hiệu A đúng với mọi giá trị của biến. Phương trình điều kiện chỉ đúng với giá trị nào đó của biến, hoặc không đúng với giá trị nào.
Công thức của phương trình
Phương trình cấp một:
Phương trình dạng ax + b = 0, trong đó a, b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn số.
Phương trình bậc hai 2:
Một phương trình bậc hai trong ẩn số (hay gọi tắt là phương trình bậc hai) là một phương trình có dạng:
ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0 )
Nếu a, b, c là các số thực, x là ẩn số.
Cách bấm vào bộ giải phương trình
Đối với phương trình bậc nhất
Phương trình có dạng ax + b = 0, trong đó a, b là các hằng số ; a ≠ 0 được gọi là phương trình bậc nhất chưa biết và b là số hạng tự do. Đối với phương trình x = – b/a này được giải.
Đối với một phương trình bậc hai
Phương trình bậc hai có dạng: ax2 + bx + c = 0 ; trong đó x là một ẩn số; a, b, c là các tham số đã cho; một ≠ 0 .
Cách bấm tính: đầu tiên bấm mode, sau đó chọn ( 5 – EQN ), sau đó chọn phím ( 3 ) sẽ ra phương trình bậc hai. Tiếp theo a = ?, b = ?, c = ? Nhập các hằng số Sau khi hoàn thành các bước trên, hệ thống sẽ hiển thị lời giải của bài toán.
Phương pháp giải thủ công: Đầu tiên tính Δ = b2 – 4 ac. Nếu Δ 0 thì phương trình có 2 nghiệm như sau: x1 = ( – b + √ Δ )/2 a và x2 = ( – b – √ Δ )/2 a .
Phương trình bậc hai chưa biết
Phương trình bậc hai có dạng: ax3 + bx2 + cx + d = 0 (với x là ẩn số; a, b, c, d là các tham số; a ≠ 0 )
Đầu tiên nhấn MODE, sau đó chọn ( 5 – EQN ), sau đó chọn phím ( 4 ), thao tác này sẽ xuất ra phương trình bậc ba cho ẩn số. Tiếp a = ?, b = ?, c = ?, d = ? Sau khi hoàn thành các bước trên, hệ thống sẽ hiển thị lời giải của bài toán.
Một phương trình bậc hai
Phương trình bậc hai có dạng tổng quát: ax4 + bx2 + c = 0. trong đó x là ẩn ; a, b, c là tham số; ( một ≠ 0 )
Ví dụ: Giải phương trình sau: 4 × 4 – 109 × 2 + 225 = 0
NHẤN 4 ALPHA X4 – 109 ALPHA X2 + 225 ALPHA = 0 ; Sau đó nhấn SHIFT SOLVE máy sẽ hỏi X? (Nhập giá trị bắt đầu cho bài kiểm tra). Sau đó nhấn 1 = SHIFT SOLVE và đợi một lúc để tính toán.
Kết quả: x1 = ; x2 = ; x3 = 5 ; x4 = – 5 .
Hoàn toàn có thể gán giá trị ban đầu cao hơn hoặc thấp hơn nghiệm mới tìm được cho phép thử (nếu giá trị ban đầu là số lớn, các phương trình khác, hệ thống sẽ rất lâu hoặc báo hết khả năng theo dõi) .
Một phương trình dạng đặc biệt quan trọng khác
(x + a ). ( x + b ). ( x + c ). ( x + d ) = m ; với ( a + d = b + c )
Ví dụ: Giải phương trình ( x + 1 ). (x + 3) ( x + 5 ). (x + 7) = – 15
Nhấn (ALPHA X + 1). ( ALPHA X + 3 ). (ALPHA X + 5). ( ALPHA X + 7 ) = – 15. Sau đó nhấn SHIFT SOLVE và đặt câu hỏi X ? (Máy sẽ nhập giá trị bắt đầu cho thử nghiệm). 1 = Nhấn SHIFT SOLVE và đợi máy tính đưa ra giải pháp.
Bài tập về cách sử dụng máy tính bỏ túi để giải phương trình
bài tập 1: Tìm x biết rằng 2x+6=10.
Hướng dẫn bấm:
+ Bạn nhập phương trình 2x+6=10 vào máy tính bỏ túi (Dấu = được biểu thị bằng “ALPHA” “=”)
Nhấn + SHIFT + SOLVE và trả về = dấu và kết quả 2.
Bài tập 2: Tìm nghiệm của phương trình bậc hai: x⁴+7x³-29x²+7x-30=0.
Hướng dẫn bấm:
+ Nhập phương trình > Nhấn SHIFT + SOLVE > Nhấn dấu = và được nghiệm mũ 3.
+ Nhập phương trình ( x⁴ + 7 x³ – 29 x² + 7 x – 30 ) ÷ ( x-3 ) = 0 > Nhấn SHIFT + SOLVE > Nhấn dấu = để có nghiệm thứ 2 là 10
3 của (x-3) là nghiệm đầu tiên tìm được ở bước 1.
+ Nhập phương trình ( x⁴ + 7 x³ – 29 x² + 7 x – 30 ) ÷ ( x-3 ) ÷ ( x-10 ) = 0 > Nhấn SHIFT + SOLVE > Nhấn dấu =, màn hình hiển thị Không giải được. Nghĩa là phương trình có hai nghiệm X1=3, X2=10.
3 của (x-3) là nghiệm đầu tiên tìm được ở bước 1.
10 của (x-10) là nghiệm đầu tiên tìm được ở bước 2.
Xem thêm:
Cách bấm máy tính bên phải
Cách nhấp vào Máy tính phái sinh
Cách bấm máy tính để giải hệ phương trình
Đánh giá bài viết