Luyện Từ Và Câu Lớp 5 Trang 156 Tổng Kết Từ Vựng
Giải bài tập Luyện từ và câu: Từ vựng trang 156 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi SGK Tiếng Việt lớp 5 hay và chi tiết cụ thể SGK Tiếng Việt lớp 5.
Bài học: Luyện Từ Và Câu: Tổng Kết Từ Vựng – Bà Bam Thi Hoi Tu (Thầy Whitejack)
Câu 1 (Trang 156 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ sau:
a) Từ bi
Quảng cáo
b) Trung thực
c) Dũng cảm
đ) Kiên trì
Trả lời:
a) Từ bi
* Từ đồng nghĩa: nhân hậu, hiền lành, nhân hậu, nhân hậu…
* Từ trái nghĩa: Inhuman, Wicked, Cruel, Atrocious, Atrocious, Violent…
b) Trung thực
*Từ đồng nghĩa: thật thà, thật thà, thật thà, thật thà, thật thà, thẳng thắn…
* Từ trái nghĩa: gian dối, gian dối, gian dối, gian dối, gian dối, gian dối, gian dối, gian dối…
c) Dũng cảm
*Từ đồng nghĩa: dũng cảm, khoẻ mạnh, dũng cảm, sắc sảo…
* Từ trái nghĩa: hèn, nhát, hèn, nhu nhược, nhu nhược…
Quảng cáo
đ) Kiên trì
*Từ đồng nghĩa: cần cù, cần cù, cần cù, cần cù, cần cù, cần cù…
* Từ trái nghĩa: lười biếng, lười nhác, to xác…
Câu 2 (Trang 156 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Trong đoạn văn sau (SGK 5, Tập 1, trang 156) bà Dodd có tính cách như thế nào? Thêm chi tiết và hình ảnh để minh họa quan điểm của bạn.
Cô Dodd
Dodd không phải là một cô gái xinh đẹp, nhưng ai đã gặp ai rồi thì sẽ không nhầm lẫn với ai khác.
Mắt Bully như muốn bắt gặp ai đó, nhưng cậu ta dù là con trai nhưng lại dám ngước lên, nhìn lại người đó. Hãy nói những gì bạn nghĩ. Nhận xét về nhóm, ai làm nhiều hơn, ai làm ít hơn, những người khác ngập ngừng và luôn không dám nói ra, Todd nói ngay, nói thẳng và thậm chí còn cho điểm một vài điểm. Đối với tôi cũng vậy, Todd đã từng dám ghi nhiều hơn bất kỳ ai khác bốn hoặc năm điểm. Thẳng thắn như vậy nhưng chẳng ai giận cả, bởi người ta biết trong bụng Todd chẳng có ác ý gì.
điểm giống cây xương rồng. Nếu cây xương rồng được cắt theo chiều ngang và chiều dọc và cắm xuống đất, nó sẽ sống và phát triển, ngay cả khi đất cằn cỗi. Pulai cần gạo và lao động. Ngay cả khi không có thức ăn, hãy ăn tốt. Khi Todd về muộn, bà Am thương con đến mức để lại phần thức ăn còn lại và Todd ăn như thường lệ, phần còn lại vào cuối bữa ăn. Làm quan hay thực tế, đó là điều tất yếu của cuộc sống, các khớp xương của nó không nên cảm thấy khó chịu. Chandrashtamam, kể từ ngày thứ hai đã bắt đầu, chúng tôi thậm chí không thể bắt bọ chét trên cánh đồng và ở nhà.
Đừng tranh giành quần áo. Một chiếc áo nâu cho mùa hè. Dù mùa đông có lạnh đến đâu, chỉ cần hai chiếc áo nâu. Một điểm nông thôn như một hòn đảo. Đất trời hợp mưa thuận gió hòa năm này qua năm khác.
Nhưng con gái có vẻ ngoài cứng rắn lại biết suy nghĩ và thông cảm. Có bữa đi xem phim, tình tiết trong phim suýt chút nữa khiến Todd khóc suốt buổi. Đêm đó khi đang ngủ, trong một giấc mơ, Todd lại khóc và rơi rất nhiều nước mắt.
Dựa theo ĐÀO VŨ
Quảng cáo
Trả lời:
* Chân thật:
– Chấm tròn mắt định nhìn ai đó, nhưng lại dám nhìn anh.
– Được cho biết cách suy nghĩ.
– Điểm trung bình trong nhóm, ai làm nhiều, ai nói ít chấm và ai nói thẳng. Dodd đôi khi dám cao hơn người khác bốn hoặc năm điểm. Ngang tàng như vậy nhưng chẳng ai giận, vì người ta biết trong bụng một con hổ chẳng có gì hại.
* Chăm chỉ: điểm hay ý, đẹp. Cảnh trong phim có lúc khiến Chấm khóc gần hết buổi. Đến đêm, trong một giấc mơ, Todd lại khóc và rơi rất nhiều nước mắt.
Phải làm việc chăm chỉ để tồn tại.
– Chỉ hay làm, đừng làm khớp nó khó chịu.
– Chandrashtamam, điểm xuất phát ngày thứ 2 trên thực địa, không thể bắt được ở nhà.
* Giản dị:
Đừng tranh giành quần áo. Mùa hè một áo nâu, mùa đông hai áo nâu. Một điểm nông thôn như một hòn đảo.
* Đầy cảm xúc, dễ xúc động:
Điểm hay nghĩ, đẹp. Cảnh trong phim có lúc khiến Chấm khóc gần hết buổi. Đến đêm, trong một giấc mơ, Todd lại khóc và rơi rất nhiều nước mắt.
Cùng tham khảo các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5:
Tham khảo thêm các bài soạn và giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 16:
Câu 1: Có thể dùng những từ ngữ nào để miêu tả tính cách của một người?
A. Lùn, mập, gầy, lùn, vạm vỡ, gầy guộc.
B. Trắng, Hồng, Dịu dàng, Gợi cảm, Đen.
C. Mềm mại, mạnh mẽ, năng động, cần cù, siêng năng, lười biếng, hài hước.
D. Ngủ, ăn, nói, cười, đi, chạy, nhảy.
Hiển thị câu trả lời
Trả lời:
Các nhóm từ tả người được hiểu như sau:
– lùn, béo, gầy, lùn, vạm vỡ, gầy. -> Tả ngoại hình của một người.
– Trắng, Hồng, Mềm, Sexy, Đen. -> Miêu tả làn da của một người.
– Ngủ, ăn, nói, cười, đi, chạy, nhảy. -> Miêu tả hoạt động giải trí của một người.
– Mềm mại, mạnh mẽ, nhanh nhẹn, cần cù, siêng năng, lười biếng, hài hước. -> Miêu tả tính cách của một người.
>> Vậy từ dùng để miêu tả tính cách của một người là đáp án c.
Câu 2: Từ nào sau đây có thể dùng để tả mưa?
A. Cốc nhỏ
b. pop-pop
C.Than ôi
Đ. Cả A, B và C
Hiển thị câu trả lời
Trả lời:
Trả lời:
Cả ba từ Vỗ tay, pop, vội vàng Có thể được sử dụng để mô tả mưa.
>> Sau đó chọn: Dễ
Câu 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau:
Đen |
sâu |
Trước |
huyền |
Chiếc ô |
loại cá |
– Bảng đen gọi là bảng .
– Mắt đen gọi là mắt .
– Ngựa đen gọi là ngựa .
– Mèo đen gọi là mèo .
– Chó đen gọi là chó .
– Quần màu đen được gọi là quần .
Hiển thị câu trả lời
Trả lời:
Các từ còn thiếu là:
– Bảng đen gọi là bảng Đen.
– Mắt đen gọi là mắt huyền.
– Ngựa đen gọi là ngựa Chiếc ô.
– Mèo đen gọi là mèo Trước.
– Chó đen gọi là chó loại cá.
– Quần màu đen được gọi là quần sâu.
Câu 4: Từ nào sau đây có thể dùng để miêu tả đôi mắt của một đứa trẻ?
A. To, đen, đẹp, linh hoạt.
b. Mờ đục, lờ mờ.
C. Mịn, trắng.
D. Nhẵn, đen tuyền, thẳng và dài.
Hiển thị câu trả lời
Trả lời:
Những từ có thể dùng để miêu tả đôi mắt của em bé: Do, đen, bóng, dẻo.
>> Sau đó chọn: a
Câu 5: Từ nào sau đây có thể dùng để miêu tả bầu trời?
A. Cao, trong, xanh thẫm, không gợn mây.
B. Xám xịt, thâm đen.
C. Trong trẻo, gợn sóng.
Đ. A và B.
Hiển thị câu trả lời
Trả lời:
Các thuật ngữ trên được sử dụng để mô tả những điều sau đây:
– Cao, trong, xanh thẫm, không mây và xám xịt, tối tăm u ám đều có thể dùng để miêu tả bầu trời.
– Trong veo, gợn sóng có thể dùng để miêu tả nước hồ.
>> Sau đó chọn: Dễ
Xem thêm các bài làm quen với Tiếng Việt 5 hay khác:
Các chủ đề khác mà nhiều người nhìn thấy
Ngân Hàng Đề Thi Lớp 3-4-5 Khoahoc.vietjack.com
Có app VietJack trên điện thoại thông minh, sách giáo khoa có lời giải bài tập, viết SBT, bài văn mẫu, trắc nghiệm trực tuyến, bài giảng….không thu phí. Tải xuống ứng dụng ngay bây giờ trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
tiếp Viết Tiếng Việt Lớp 5 | Giải Bài Tập Tiếng Việt 5 | Để học tốt Tiếng Việt 5 Biên soạn một phần dựa trên cuốn sách của chúng tôi: giải bài tập Tiếng Việt 5 Và Để học tốt Tiếng Việt 5 Và bám sát nội dung SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1, Tập 2.
Nếu thấy hay hãy chia sẻ và động viên nhé! Nhận xét không phù hợp Quy tắc bình luận trang web Bạn sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
phúc-lộc-dân-tuan-16.jsp