Cơ sở thuyết electron. Đạo luật bảo vệ phí
Bài học: Chương 2: Thuyết Electron. Đạo luật bảo vệ hóa đơn tiền điện – Smt. Nguyên Nguyên (Tác giả VietJack)
A. Tóm tắt lý thuyết
I. Thuyết êlectron
1. Cấu tạo nguyên tử dựa trên điện tích. phí cơ bản.
• Cấu trúc nguyên tử:
– Hạt nhân mang điện dương nằm trong TT gồm: nơtron không mang điện và proton mang điện dương.
Quảng cáo
Các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân.
Số proton bằng số electron nên nguyên tử trung hòa về điện.
• Điện tích trên electron và proton là điện tích nhỏ nhất mà chúng ta có thể có, vì vậy chúng ta gọi chúng là điện tích cơ bản (âm hoặc dương).
Điện tích electron: – E = – 1,6. 10-19 c.
Điện tích của prôtôn: + e = 1,6. 10-19 c.
⇒ Bất kỳ khoản phí nào:
2. Thuyết êlectron.
• Một lý thuyết dựa vào vị trí và chuyển động của các điện tử để giải thích các hiện tượng điện lạ và các tính chất điện được gọi là lý thuyết điện tử.
• Nội dung
– Electron có thể chuyển động trong toàn nguyên tử và chuyển từ nơi này sang nơi khác. Nguyên tử mất bớt êlectron trở thành hạt mang điện dương gọi là ion dương.
– Nguyên tử trung hoà hoàn toàn có thể nhận thêm êlectron để trở thành hạt mang điện âm gọi là ion âm.
Vật nhiễm điện âm nếu số electron > số proton
Nếu vật nhiễm điện dương : số electron ad
II. Xử lý
1. Vật liệu (vật liệu) dẫn điện và vật liệu (vật liệu) cách điện
– Điện tích tự do là điện tích có thể di chuyển và chuyển động hoàn toàn từ điểm này sang điểm khác trong thể tích vật dẫn.
Chất dẫn điện là chất (chất) có số lượng điện tích tự do lớn.
Ví dụ: kim loại sắt, kẽm có electron tự do, dung dịch axit, bazơ, muối có ion tự do… đều là chất dẫn điện.
Chất cách điện là chất (chất) không có hoặc có rất ít điện tích tự do.
Ví dụ: Không khí khô, thủy tinh, gốm sứ, cao su đặc, v.v… là những chất điện môi.
2. Truyền thông điện khí hóa
Khi một vật không tích điện tiếp xúc với một vật tích điện, điện tích di chuyển và di chuyển từ vật tích điện sang nó, dẫn đến cả hai vật đều được tích điện cùng dấu. Đây là điện khí hóa tiếp xúc.
3. Nhiễm điện do hưởng ứng
Đưa quả cầu A tích điện dương lại gần dây kim loại MN. Khi đó, quả cầu A sẽ hút các electron về đầu M, dẫn đến đầu M tích điện âm và đầu N tích điện dương. Hiện tượng nhiễm điện trong dây MN gọi là hiện tượng nhiễm điện cảm ứng.
Quảng cáo
III. Đạo luật bảo vệ phí
Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích không đổi.
b. Kỹ năng giải quyết vấn đề
Hình thức 1: Tính số electron thừa (thiếu) và tính điện tích của vật.
Bất kỳ khoản phí nào:
Mẫu 2: Tính giá tiền của từng mặt hàng sau khi tiếp xúc.
Sử dụng luật bảo vệ phí
⇒
C. Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi 1: Phát biểu nào không đúng?
A. Electron là hạt mang điện tích âm có độ lớn 1,6. 10-19 (C)
B. Electron là hạt có khối lượng m = 9,1. 10-31 (kg)
C. Nguyên tử có thể nhường bớt hoặc nhận thêm electron để trở thành ion.
D. Electron không chuyển động từ vật này sang vật khác.
Chỉ dẫn:
Đã chọn.
Theo thuyết êlectron, êlectron có thể chuyển từ chất này sang chất khác.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt quả cầu tích điện gần một
A. Thanh sắt kẽm kim loại không tích điện
B. Dây sắt kẽm kim loại tích điện dương
C. Thanh kim loại sắt, kẽm mang điện tích âm
D. Dây nhựa nhiễm điện âm
Chỉ dẫn:
Đã chọn.
Hiện tượng nhiễm điện tương hỗ xảy ra với vật nhiễm điện đặt gần vật dẫn điện.
→ Nhựa không phải là chất dẫn điện nên trong trường hợp đặt quả cầu sống gần dây nhựa sẽ không có phản ứng lạ.
Câu 3: Vào mùa khô, thỉnh thoảng khi kéo áo qua đầu, bạn nghe thấy tiếng lộp bộp nho nhỏ. Đó là bởi vì
A. Điện khí hóa tiếp xúc
b. Hiện tượng lạ nhiễm điện do cọ xát
C. Hiện tượng lạ nhiễm điện do Ans
D. Cả ba hiện tượng nhiễm điện lạ nêu trên
Chỉ dẫn:
Chọn B
Khi kéo áo len qua đầu, tiếng lộp bộp phát ra là do hiện tượng lạ gọi là điện khí hóa do ma sát giữa len và tóc.
Câu 4: Theo thuyết êlectron, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất nhiễm điện dương là chất không có êlectron.
B. Vật nhiễm điện âm thì thừa êlectron.
C. Vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các iôn dương.
D. Vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Chỉ dẫn:
Chọn C
Theo thuyết êlectron, một vật trở nên tích điện bằng cách nhận thêm hoặc bớt đi các êlectron.
⇒ Vật bị nhường bớt êlectron nên nhiễm điện dương.
Câu 5: Hãy xem xét cấu trúc điện của một nguyên tử. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Điện tích prôtôn + 1,6. 10-19 c.
B. Khối lượng của nơtron thay đổi khối lượng của prôtôn.
C. Tổng số hạt proton và nơtron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay quanh nguyên tử.
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích cơ bản.
Chỉ dẫn:
Chọn C
Trong nguyên tử, tổng số proton = số electron.
Câu 6: Hạt nhân nguyên tử oxi chứa 8 proton và 9 nơtron, số electron trong nguyên tử oxi là
A. 9. B. 16 .
C. 17. Đ. số 8
Chỉ dẫn:
Đã chọn.
Trong nguyên tử, số proton = số electron ⇒ số electron trong nguyên tử oxi là 8 e .
Câu 7: Hai quả cầu kim loại giống hệt nhau |q1| Với q1 và q2 có điện tích = |q2|, chúng hút nhau bằng cách đưa chúng lại gần nhau hơn. Nếu chúng tiếp xúc với nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu đều mang điện tích
A. q = q1. B. q = 0 .
C. q = 2 q1. D. q = 0,5 q1 .
Chỉ dẫn:
Chọn B
Hai điện tích tiến lại gần nhau thì hút nhau ⇒ 2 điện tích trái dấu .
Theo đề bài có hai điện tích có độ lớn bằng nhau ⇒ q1 = – q2 .
⇒ Khi hai điện tích tiếp xúc với nhau thì khi tách ra mỗi quả cầu đều mang điện tích
Câu 8: Một thanh thép mang điện tích -2,5.10-6 C rồi lấy lại điện tích 5,5.10-6 C. Trong quá trình điện khí hóa tiếp theo, thanh thép đã được tích điện.
MỘT. 1.875 đã được nhận. 1013 electron.
B. Nhường cho 1,875. 1013 electron.
C. Nhường 5,1013 electron.
D. Nhận 5,1013 electron.
Chỉ dẫn:
Chọn C
Thanh thép – mang điện tích 2,5. 5.5 10-6 nhận thanh toán. Ngày 10-6, thanh thép đã mất 5,5. 10-6 – ( – 2.5.10-6 ) = 8.10 – 6C .
⇒ Thanh thép nhường đường
Câu 9: Khi một nguyên tử oxy mất tất cả các electron của nó, nó sẽ tích điện
MỘT. + 1.6. 10-19 CP – 1.6. 10-19 c.
C. + 12,8. 10-19 CD – 12.8. 10-19 c.
Chỉ dẫn:
Chọn C
Nguyên tử có 8 electron nên khi mất hết electron thì nguyên tử mang điện tích dương bằng:
| K | = n. | E | = 8.1,6. 10-19 = 1,28. 10-18 = C. + 12,8. 10-19 c.
Câu 10: Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí có q1 = -3,2.10-7C, q2 = 2,4.10-7C lần lượt đặt cách nhau một đoạn 12 cm. Tạo tiếp xúc điện giữa hai quả cầu rồi đặt chúng trở lại vị trí cũ. Lực tĩnh điện giữa hai quả cầu:
A. 10-4 Nam B. 10-3 Nữ
C. 10N D. 1N
Chỉ dẫn:
Chọn B
Khi hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách ra thì điện tích mỗi quả cầu như sau:
Sức mạnh của sự tương tác giữa họ bây giờ thật hấp dẫn
Tham khảo thêm các phần Lý thuyết Vật lý lớp 11 hay, cụ thể khác:
Giới Thiệu Kênh Youtube VietJack
Trong ngân hàng đề thi lớp 11 Khoahoc.vietjack.com
Điện thoại cảm ứng đã có app VietJack, giải bài tập SGK, soạn SBT, văn mẫu, thi online, nghe giảng….không thu phí. Tải xuống ứng dụng ngay bây giờ trên Android và iOS.
Nhóm học facebook miễn phí dành cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Nếu thấy hay hãy chia sẻ và động viên nhé! Nhận xét không phù hợp Quy tắc bình luận trang web Bạn sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
dien-tich-dien-truong.jsp