NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN – ICAN

BÀI 36. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Lực hạt nhân

+ Các nuclôn trong hạt nhân hút nhau bằng một lực rất mạnh tạo nên hạt nhân bền vững. Các lực hút đó gọi là lực hạt nhân.

+ Lực hạt nhân không phải là lực tĩnh điện vì lực hạt nhân luôn là lực hút giữa hai prôtôn, giữa hai nơtrôn và giữa một prôtôn với một nơtrôn. Nói cách khác, lực hạt nhân không nhờ vào vào điện tích .+ Lực hạt nhân không phải lực mê hoặc vì cường độ lực mê hoặc giữa những nuclôn trong hạt nhân vào cỡ ( 6, { { 6726.10 } ^ { – 11 } } frac { { { left ( 1, { { 67262.10 } ^ { – 27 } } right ) } ^ { 2 } } } { { { left ( 1, { { 2.10 } ^ { – 15 } } right ) } ^ { 2 } } } approx 12, { { 963.10 } ^ { – 35 } } text { N } text {. } )

Kết luận:

  • Lực hạt nhân không có cùng thực chất với lực tĩnh điện hay lực mê hoặc ; nó là một loại lực mới truyền tương tác giữa những nuclôn trong hạt nhân. Lực này còn gọi là lực tương tác mạnh .
  • Lực hạt nhân chỉ phát huy công dụng trong khoanh vùng phạm vi size hạt nhân ( » 10-15 m ), ở ngoài phan vi này, nghĩa là nếu khoảng cách giữa những nuclôn lớn hơn size hạt nhân thì lực hạy nhân giảm nhanh xuống không .

2. Độ hụt khối

+ Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của những nuclôn tạo thành hạt nhân đó .+ Đối với hạt nhân ( { } _ { Z } ^ { A } X ) thì độ hụt khối của hạt nhân là : Δm = Z.mp + ( A – Z ). mn – mX .

3. Năng lượng liên kết

+ Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2 :Wlk = Δm. c2 .+ Đối với hạt nhân ( { } _ { Z } ^ { A } X ) thì năng lượng liên kết của hạt nhân là : Wlk = [ Z.mp + ( A – Z ). mn – mX ]. c2 .

4. Năng lượng liên kết riêng

+ Mức độ vững chắc của một hạt nhân không những phụ thuộc vào vào năng lượng liên kết mà còn nhờ vào vào số nuclôn của hạt nhân đó. Vì vậy người ta định nghĩa năng lượng liên kết riêng, kí hiệu là ( frac { { { text { W } } _ { lk } } } { A } ), là thương số giữa năng lượng liên kết Wlk và số nuclôn A. Đại lượng này đặc trưng cho mức độ bền vững và kiên cố của hạt nhân .

Ví dụ:

Hạt nhân ( { } _ { 92 } ^ { 235 } U ) ( { } _ { 28 } ^ { 56 } F text { e } ) ( { } _ { 55 } ^ { 142 } C text { s } ) ( { } _ { 40 } ^ { 90 } Z text { r } )
( frac { { { text { W } } _ { lk } } } { A } ) ( MeV / nuclôn ) 7,6 8,8 8,3 8,7

+ Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và kiên cố .+ Các hạt nhân bền vững và kiên cố có ( frac { { { text { W } } _ { lk } } } { A } ) lớn nhất vào cỡ 8,8 MeV / nuclôn ; đó là những hạt nhân nằm ở khoảng chừng giữa của bảng tuần hoàn ứng với 50

5. Phản ứng hạt nhân

+ Định nghĩa: Phản ứng hạt nhân là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau và biến đổi thành hạt nhân khác.

+ Phân loại: phản ứng hạt nhân tự phát (phóng xạ) và phản ứng hạt nhân kích thích (nhiệt hạch, phân hạch).

Bảng so sánh đặc tính của phản ứng hạt nhân và phản ứng hóa học

Phản ứng hóa học Phản ứng hạt nhân
Biến đổi những phân tử Biến đổi những hạt nhân
Bảo toàn những nguyên tử Biến đổi những nguyên tố
Bảo toàn khối lượng nghỉ Không bảo toàn khối lượng nghỉ

+ Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân: bảo toàn điện tích, bảo toàn số khối, bảo toàn năng lượng toàn phần, bảo toàn động lượng.

Xét phản ứng hạt nhân : ( { } _ { { { Z } _ { 1 } } } ^ { { { A } _ { 1 } } } A + { } _ { { { Z } _ { 2 } } } ^ { { { A } _ { 2 } } } B xrightarrow { { } } { } _ { { { Z } _ { 3 } } } ^ { { { A } _ { 3 } } } X + { } _ { { { Z } _ { 4 } } } ^ { { { A } _ { 4 } } } Y )

  • Định luật bảo toàn điện tích : Z1 + Z2 = Z3 + Z4 ( những số Z hoàn toàn có thể âm )
  • Định luật bảo toàn số nuclôn : A1 + A2 = A3 + A4 ( những số A luôn không âm )

Chú ý: Số hạt nơtron (A – Z) không bảo toàn trong phản ứng hạt nhân.

+ Năng lượng tỏa ra, thu vào của phản ứng hạt nhân: W = (mtrước – msau).c2 ≠ 0

⇒ mtrước > msau : phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng⇒ mtrước

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Dạng 1. Năng lượng liên kết – Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

− Xét hạt nhân ( { } _ { Z } ^ { A } X ) có Z prôtôn và ( A − Z ) notron⇒ Độ hụt khối của hạt nhân : ( Delta m = left ( Z. { { m } _ { p } } + N. { { m } _ { n } } right ) – { { m } _ { X } } )⇒ Năng lượng liên kết hạt nhân : ( { { text { W } } _ { lk } } = Delta m. { { c } ^ { 2 } } = left [ left ( Z. { { m } _ { p } } + N. { { m } _ { n } } right ) – { { m } _ { X } } right ]. { { c } ^ { 2 } } )⇒ Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân : ( { { text { W } } _ { lkr } } = frac { { { text { W } } _ { lk } } } { A } )

Dạng 2. Năng lượng trong phản ứng hạt nhân

Xét phản ứng hạt nhân : ( { } _ { { { Z } _ { 1 } } } ^ { { { A } _ { 1 } } } A + { } _ { { { Z } _ { 2 } } } ^ { { { A } _ { 2 } } } B xrightarrow { { } } { } _ { { { Z } _ { 3 } } } ^ { { { A } _ { 3 } } } X + { } _ { { { Z } _ { 4 } } } ^ { { { A } _ { 4 } } } Y )− Năng lượng phản ứng hạt nhân W được tính qua những công thức sau : ( begin { array } { * { 20 } { l } } { W = left ( { { m_ { tr } } – { m_s } } right ). { c ^ 2 } } { ; ; ; ; ; = left ( { Delta { m_s } – Delta { m_ { tr } } } right ). { c ^ 2 } = { { rm { W } } _ { Lk left ( { rm { s } } right ) } } – { { rm { W } } _ { Lk left ( { { rm { tr } } } right ) } } } { ; ; ; ; ; = { K_s } – { K_ { tr } } } end { array } )

Trong đó: ({m_{tr}},Delta {m_{tr}},{{rm{W}}_{Lk(tr)}},{K_{tr}}) lần lượt là tổng khối lượng, độ hụt khối, năng lượng liên kết, động năng các hạt nhân trước phản ứng. ({m_s},Delta {m_s},{{rm{W}}_{Lkleft( {rm{s}} right)}},{K_s}) lần lượt là tổng khối lượng, độ hụt khối, năng lượng liên kết, động năng các hạt nhân sau phản ứng.

− Phản ứng thu, tỏa năng lượng : ( left { begin { array } { l } { rm { W } } > 0 to tỏa năng lượng ; { rm { W } } Chú ý: Số hạt nhân trong m (g) chất được xác định theo công thức: (N=frac{m}{M}.{{N}_{A}})

Dạng 3. Tìm động năng của hạt trong phản ứng hạt nhân

Xét phản ứng hạt nhân : ( { } _ { { { Z } _ { 1 } } } ^ { { { A } _ { 1 } } } A + { } _ { { { Z } _ { 2 } } } ^ { { { A } _ { 2 } } } B xrightarrow { { } } { } _ { { { Z } _ { 3 } } } ^ { { { A } _ { 3 } } } X + { } _ { { { Z } _ { 4 } } } ^ { { { A } _ { 4 } } } Y )− Định luật bảo toàn động lượng : ( { { vec { p } } _ { 1 } } + { { vec { p } } _ { 2 } } = { { vec { p } } _ { 3 } } + { { vec { p } } _ { 4 } } )− Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần : ( { { m } _ { 1 } } { { c } ^ { 2 } } + { { K } _ { 1 } } + { { m } _ { 2 } } { { c } ^ { 2 } } + { { K } _ { 2 } } = { { m } _ { 3 } } { { c } ^ { 2 } } + { { K } _ { 3 } } + { { m } _ { 4 } } { { c } ^ { 2 } } + { { K } _ { 4 } } )− Mối quan hệ giữa động lượng và động năng : ( left { begin { array } { l } p = mv K = frac { 1 } { 2 } m { v ^ 2 } end { array } right. Rightarrow p = sqrt { 2 mK } )

III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Câu C1 (trang 184 SGK Vật lí 12):

Giải thích rõ hơn bảng 36.1 .

Phản ứng hóa học Phản ứng hạt nhân
Biến đổi những phân tử Biến đổi những hạt nhân
Bảo toàn những nguyên tử Biến đổi những nguyên tố
Bảo toàn khối lượng nghỉ Không bảo toàn khối lượng nghỉ

Trả lời:

Phản ứng hóa học Phản ứng hạt nhân
2N a + 2HC l → 2N aCl + H2 ( { } _ { 2 } ^ { 4 } He + { } _ { 7 } ^ { 14 } N + 1,1 MeV to { } _ { 1 } ^ { 2 } H + { } _ { 8 } ^ { 17 } O )
Có sự đổi khác những phân tử như : HCl đổi thành NaCl Có sự biến hóa những hạt nhân như : hạt nhân sinh ra khác với hạt nhân bắt đầu .
Có sự bảo toàn những nguyên tử : Số những nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau

Có sự biến đổi các nguyên tố: như các hạt nhân ({}_{2}^{4}He;,{}_{7}^{14}N) biến đổi thành các hạt nhân ({}_{1}^{2}H;{}_{8}^{17}O)

Bảo toàn khối lượng nghỉ : Tổng khối lượng nghỉ trước và sau phản ứng bằng nhau Không bảo toàn khối lượng nghỉ : tổng khối lượng nghỉ của những hạt sinh ra lớn hơn tổng khối lượng nghỉ của những hạt bắt đầu .

Bài 1 (trang 187 SGK Vật Lí 12):

Hãy chọn câu đúng.

Năng lượng liên kết riêng

A. giống nhau với mọi hạt nhân. B. lớn nhất với các hạt nhân nhẹ.

C. lớn nhất với các hạt nhân trung bình. D. lớn nhất với các hạt nhân nặng.

Lời giải: Chọn C.

+ Các hạt nhân bền vững và kiên cố có năng lượng liên kết riêng lớn nhất vào cỡ 8,8 MeV / nuclôn ; đó là những hạt nhân nằm ở khoảng chừng giữa của bảng tuần hoàn ứng với 50

Bài 2 (trang 187 SGK Vật Lí 12):

Hãy chọn câu đúng.

Bản chất lực tương tác giữa những nuclôn trong hạt nhân là

A. lực tĩnh điện. B. lực hấp dẫn.

C. lực điện từ. D. lực tương tác mạnh.

Lời giải: Chọn D.

Bản chất lực tương tác giữa những nuclôn trong hạt nhân là lực tương tác mạnh .

Bài 3 (trang 187 SGK Vật Lí 12):

Phạm vi công dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là bao nhiêu ?

A. 10-13 cm. B. 10-8 cm. C. 10-10 cm. D. Vô hạn

Lời giải: Chọn A.

Các nuclôn liên kết với nhau bởi lực hạt nhân. Lực hạt nhân không có cùng thực chất với lực tĩnh điện hay lực mê hoặc, nó là loại lực mới truyền tương tác giữa những nuclôn trong hạt nhân ( lực tương tác mạnh ). Lực hạt nhân chỉ phát huy tính năng trong khoanh vùng phạm vi kích cỡ hạt nhân ( 10-15 m = 10-13 cm ) .

Bài 4 (trang 187 SGK Vật Lí 12):

Hạt nhân nào có năng lượng liên kết riêng lớn nhất ?

A. Heli. B. Cacbon. C. Sắt. D. Urani.

Lời giải: Chọn C.

Các hạt nhân bền vững và kiên cố có năng lượng liên kết riêng lớn nhất vào cỡ 8,8 MeV / nuclôn ; đó là những hạt nhân nằm ở khoảng chừng giữa của bảng tuần hoàn ứng với 50 A > 80 nên có năng lượng liên kết riêng lớn nhất trong 4 hạt nhân đã cho .

Bài 5 (trang 187 SGK Vật Lí 12):

Năng lượng liên kết của { } _ { 10 } ^ { 20 } Ne là 160,64 MeV. Xác định khối lượng của nguyên tử ( { } _ { 10 } ^ { 20 } Ne. )

Lời giải:

Năng lượng liên kết của hạt nhân ( { } _ { 10 } ^ { 20 } Ne ) là : Wlk = Δm. c2 = ( 10 mp + 10 mn – mNe ). c2 = 160,64 MeV .Khối lượng hạt nhân ( { } _ { 10 } ^ { 20 } Ne ) là : ( begin { array } { l } { m_ { { rm { hn } } } } = frac { 1 } { { { c ^ 2 } } } left [ { left ( { 10 { m_ { rm { p } } } + 10 { m_ { rm { n } } } } right ) { c ^ 2 } – { W_ { { rm { lk } } } } } right ] = 10 { m_ { rm { p } } } + 10 { m_ { rm { n } } } – frac { { { W_ { { rm { lk } } } } } } { { { c ^ 2 } } } , , , , , , , , = 10 ( 1,00728 + 1,00866 ) – frac { { 160,64 } } { { 931,5 } } = 20,1594 – 0,17245 = 19,98695 { rm { u } } end { array } )Khối lượng nguyên tử ( { } _ { 10 } ^ { 20 } Ne ) ta cộng thêm với khối lượng của 10 êlectron, ta có :mnt = mhn + 10 me = 19,98695 u + 10.0,00055 u = 19,98695 u .

Bài 6 (trang 187 SGK Vật Lí 12):

Khối lượng nguyên tử của ( { } _ { 28 } ^ { 56 } F text { e } ) là 55,934939 u. Tính Wlk và ( frac { { { text { W } } _ { lk } } } { A } cdot )

Lời giải:

Năng lượng liên kết của hạt nhân ( { } _ { 28 } ^ { 56 } F text { e } ) là :Wlk = [ ( 26 mp + 30 mn ) – ( mFe – 26 me ) ]. c2= [ ( 26.1,00728 u + 30.1,0086 u ) – ( 55,934939 u – 26.0,00055 u ) ]. c2= 0,528441 u. c2 = 0,528441. 931,5 MeV ≈ 492,242792 MeV .Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân ( { } _ { 28 } ^ { 56 } F text { e } ) là : ( frac { { { text { W } } _ { lk } } } { 56 } = frac { 492,242792 } { 56 } = 8,79 ) MeV / nuclôn .

Bài 7 (trang 187 SGK Vật Lí 12):

Hoàn chỉnh những phản ứng sau : ( begin { array } { l } { } _3 ^ 6L i + ? to { } _7 ^ 4B e + { } _0 ^ 1 n { } _5 ^ { 10 } B + ? to { } _3 ^ 7L i + { } _2 ^ 4H e { } _ { 17 } ^ { 35 } Cl + ? to { } _ { 16 } ^ { 32 } S + { } _2 ^ 4H e end { array } )

Lời giải:

a ) ( x = { – b pm sqrt { b ^ 2-4 ac } over 2 a } { } _ { 3 } ^ { 6 } Li + { } _ { Z } ^ { A } X to { } _ { 7 } ^ { 4 } Be + { } _ { 0 } ^ { 1 } n )Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : 3 + Z = 4 + 0 ⇒ Z = 1Áp dụng định luật bảo toàn số nuclôn : 6 + A = 7 + 1 ⇒ A = 2Phương trình phản ứng là : ( { } _ { 3 } ^ { 6 } Li + { } _ { 1 } ^ { 2 } H to { } _ { 7 } ^ { 4 } Be + { } _ { 0 } ^ { 1 } n )b ) ( { } _ { 5 } ^ { 10 } B + { } _ { Z } ^ { A } X to { } _ { 3 } ^ { 7 } Li + { } _ { 2 } ^ { 4 } He )Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : 5 + Z = 3 + 2 ⇒ Z = 0Áp dụng định luật bảo toàn số nuclôn : 10 + A = 7 + 4 ⇒ A = 1Phương trình phản ứng là : ( { } _ { 5 } ^ { 10 } B + { } _ { 0 } ^ { 1 } n to { } _ { 3 } ^ { 7 } Li + { } _ { 2 } ^ { 4 } He )c ) ( { } _ { 17 } ^ { 35 } Cl + { } _ { Z } ^ { A } X to { } _ { 16 } ^ { 32 } S + { } _ { 2 } ^ { 4 } He )Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : 17 + Z = 16 + 2 ⇒ Z = 1Áp dụng định luật bảo toàn số nuclôn : 35 + A = 32 + 4 ⇒ A = 1Phương trình phản ứng là : ( { } _ { 17 } ^ { 35 } Cl + { } _ { 1 } ^ { 1 } H to { } _ { 16 } ^ { 32 } S + { } _ { 2 } ^ { 4 } He )

Bài 8 (trang 187 SGK Vật Lí 12):

Phản ứng : ( { } _ { 3 } ^ { 6 } Li + { } _ { 1 } ^ { 2 } H to 2 left ( { } _ { 2 } ^ { 4 } He right ) ) tỏa năng lượng điện 22,4 MeV. Tính khối lượng nguyên tử của. ( Khối lượng của ( { } _ { 1 } ^ { 2 } H ) và ( { } _ { 2 } ^ { 4 } He ) lần lượt là 2,01400 u và 4,00150 u ) .

Lời giải:

Năng lượng tỏa ra của phản ứng là : [ W = left ( { { m } _ { H } } + { { m } _ { Li } } 2. { { m } _ { He } } right ) { { c } ^ { 2 } } = 22,4 , MeV = frac { 22,4 u. { { c } ^ { 2 } } } { 931,5 } = 0,024047 u. { { c } ^ { 2 } } ]Khối lượng hạt nhân ( { } _ { 3 } ^ { 6 } Li ) là :mLi = 0,024047 u + 2 mHe – mH = 0,024047 u + 2.4,00150 u – 2,0140 u = 6,01307 uKhối lượng nguyên tử ( { } _ { 3 } ^ { 6 } Li ) là :mnt = mLi + 3.me = 6,01307 u + 3.0,00055 u = 6,01472 u

Bài 9 (trang 187 SGK Vật Lí 12):

Chọn câu sai.

Trong một phản ứng hạt nhân, có bảo toàn

A. năng lượng. B. động lượng. C. động năng. D. điện tích.

Lời giải: Chọn C.

Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân: bảo toàn điện tích, bảo toàn số khối, bảo toàn năng lượng toàn phần, bảo toàn động lượng.

Bài 10 (trang 187 SGK Vật Lí 12):

Phản ứng nào sau đây thu năng lượng .

A. ({}_{1}^{1}H+{}_{1}^{2}Hto {}_{2}^{3}He)

B. ({}_{1}^{2}H+{}_{1}^{2}Hto {}_{2}^{4}He)

C. ({}_{1}^{2}H+{}_{1}^{3}Hto {}_{2}^{4}He+{}_{0}^{1}n)

D. ({}_{2}^{4}He+{}_{7}^{14}Nto {}_{8}^{17}O+{}_{1}^{1}H)

Lời giải: Chọn D.

Phản ứng thu năng lượng là phản ứng D: ({}_{2}^{4}He+{}_{7}^{14}N+1,1,,MeVto {}_{8}^{17}O+{}_{1}^{1}H)

Các phản ứng còn lại là phản ứng tỏa năng lượng : ( begin { array } { l } { } _1 ^ 1H + { } _1 ^ 2H to { } _2 ^ 3H e + 23,8 , , MeV { } _1 ^ 2H + { } _1 ^ 2H to { } _2 ^ 4H e + 5,4 , MeV { } _1 ^ 2H + { } _1 ^ 3H to { } _2 ^ 4H e + { } _0 ^ 1 n + 17,6 , MeV end { array } )

Hy vọng những kiến thức mà bài giảng “Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân” sẽ giúp các em làm trôi chảy các bài tập Vật lí lớp 12.

Tham Khảo Thêm:  Bài 13. Di truyền liên kết

Related Posts

Năm 2012 Mệnh Gì ? Tuổi Nhâm Thìn Hợp Tuổi Nào & Màu Gì? Tuổi Con Gì

Số phận không thể thay đổi, nhưng nhờ có Phong thủy mà con người nhận ra điều đó và biết điều gì nên tránh, nên tập trung…

Cách Tạo Địa Chỉ Gmail, Tạo Lập Tài Khoản Gmail Miễn Phí Nhanh Nhất

Lemon hướng dẫn bạn thủ thuật Tạo một địa chỉ Gmail mới Không cần xác minh số điện thoại. Nhưng trước tiên, tôi hy vọng bài viết…

Nội Dung Của Bài Sông Núi Nước Nam Và Phò Giá Về Kinh, Nội Dung Và Nghệ Thuật Bài Sông Núi Nước Nam

Bài Sông Nước Nam Ngữ văn lớp 7, giáo viên cung cấp bài tập Sông Nước Nam đầy đủ nội dung, bố cục, tóm tắt, dàn ý…

Tuổi Đinh Sửu Sinh Năm 1997 Hợp Màu Gì ? Hợp Màu Gì? Hợp Với Ai?

Màu sắc là một trong những vấn đề quan trọng của Phong Thủy ảnh hưởng đến vận may, tài lộc của mỗi người. Trong bài viết dưới…

Tìm Hiểu Lịch Sử 80 Năm Lịch Sử Đội Thủ Đô Vn, 80 Năm Lịch Sử Đội Thủ Đô

Đáp án tìm hiểu về lịch sử 80 năm thành lập Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh sẽ được chúng tôi giải đáp chi tiết…

Các Cách Kiếm Tiền Trên Wattpad Có Được Tiền Không? Các Trang Viết Lách Kiếm Tiền Tại Nhà Mùa Dịch

Viết truyện trên wattpad miễn phí và kiếm tiền là nội dung được nhiều người tìm kiếm trong vài ngày gần đây. Hãy cùng tìm hiểu cách…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *