+ Xác định trình tự các nuclêôtit trong gen (ADN).
+ hoặc xác định trình tự nuclêôtít ARN do gen phiên mã, theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết T ; Liên kết X với G Các đơn phân của chuỗi mẹ liên kết với các nucleotide của môi trường nội bào tự nhiên. .. A – G – X – T – T – A – G – X – A… ..Xác định trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung Hướng giải bài tập Theo NTBS, các nuclêôtit trong hệ gen liên kết với nhau theo về nguyên tắc A nối với T, G nối với XSo Biến đổi : Đoạn mạch có dãy :. .. A – G – X – T – T – A – G – X – A… .. SUB MẠCH:. .. D – A – G – A – A – D – X – G – A . .Ví dụ 2: Một gen gồm 1 mạch bổ sung với 1 mạch mẹ có trình tự các nuclêôtit là:… . A – G – X – T – T – A – G – X – A… Xác định trình tự các nuclêôtit được tổng hợp từ đoạn gen này Hướng giải bài tập Biết mạch phụ => Xác định mạch gốc => Thành lập ARN (theo nguyên tắc bổ sung) Lời giải – Theo NTBS: Các nuclêôtit trong gen kết hợp với nhau theo nguyên tắc bắt cặp T, G với X, trong quá trình phiên mã, các nuclêôtit trong gen bắt cặp theo nguyên tắc trường đơn nuclêôtit. : U mạch gốc A liên kết với môi trường tự nhiên D Mạch gốc A liên kết với tự nhiên và môi trường G Mạch gốc liên kết X Môi trường tự nhiên X Mạch gốc G liên kết với môi trường tự nhiên Theo bài: Di truyền mạch con : . .. A–G–X–T–T–A–G–X–A.. .=> Mạch gốc của gen:. .. T–X–G–A–A–T–X–G–T. .. .=> ARN. .. A – G – X – U – U – A – G – X – A… Chú ý: Trình tự các nuclêôtit của mARN giống với trình tự nuclêôtit của mạch bổ sung (thay T bằng U) Dạng 2. Xác định trình tự của một gen (ADN) Trình tự nuclêôtit xác định trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung khi biết trình tự nuclêôtit của ARN. Có một hàng đợi. .. A – G – X – U – A – G – X – A… .. Xác định trình tự tương đối các nuclêôtit trong gen Hướng dẫn giải bài tập mARN. .. A–G–X–U–U–A–G–X–A.. .. .Mạch gốc: . .. T–X–G–A–A–T–X–G–T. .. .Vòng phụ: . .. A – G – X – T – T – A – G – X – A… .Dạng 3. Xác định số lượng nuclêôtit, số liên kết hiđrô, chiều dài gen, số liên kết peptit. . .Một số chú ý: Virut, ADN chỉ gồm 1 sợi ở tinh trùng và trứng, hàm lượng ADN giảm xuống còn 50% hàm lượng ADN trong tế bào sinh dưỡng Ở các giai đoạn sớm, giữa và cuối: hàm lượng ADN tăng gấp đôi lượng ADN ở các quá trình khác . Giới thiệu một số công thức để giải bài tập
- Tính chiều dài gen: lgen = 3,4. N / 2
- N = 2 l / 3,4 = A + T + G + X = 2A + 2G
- Một = T ; g = X . => A + G = D + X
- %A = %T ; %G = %X. => %A + %G = %T + %X = 50 %.
- Số vòng xoắn : ( C ) = N/20
- Số bộ mã hóa = N / 6
6. Tính số lượng amino axit :6.1. Số axit amin trong chuỗi polipeptit được tổ hợp (1 gen phiên mã thì có 1 ribôxôm trượt ra không lặp lại. Không lặp lại: N/6-26.3 gen được phiên mã k lần. Mỗi phân tử mARN tham gia dịch mã có n ribôxôm có thể trượt qua m lần Axit amin phân bố trong môi trường tự nhiên Số axit: kn (m + 1) (N – 1 ) 6.4 Một gen được phiên mã k lần Trong mỗi phân tử mARN tham gia dịch mã có n ribôxôm trượt và lặp lại m lần.Số axit amin trong môi trường tự nhiên là:
- Số liên kết hidro của gen : H = 2A + 3G (lk)
- Trọng lượng phân tử DNA (gen): MAD N = N. 300 (đơn vị)
- Phosphodiester kết nối không
9.1 Số liên kết phosphodiester trên sợi = Số liên kết phosphodiester trên RNA = N–1 .9.2. Số liên kết photphodiester trong toàn bộ phân tử ADN = 2N – 2 .
- Số gen con được tạo ra sau k lần sao chép : 2 k .
- Số kiểu gen con 2 sợi hoàn chỉnh mới được tạo ra sau k lần sao chép: 2k – 2.
- Số nuclêôtit ở các gen con khi gen đó lặp lại k lần: N. 2 k
- Số lượng nuclêôtit trong tự nhiên và trong môi trường khi gen nhân đôi k lần lần lượt là: N. (2 k – 1)
- Số nuclêôtit trong phân tử mARN, gen sao mã k lần: k. N / 2
- Số liên kết peptit trong chuỗi polipeptit = số axit amin trong phân tử prôtêin – 1
- Số mũi của từng loại sợi và hệ gen:
A1 = T2 % A1 = % T2T1 = A2 % T1 = % A2G1 = X2 % G1 = % X2X1 = G2 % X1 = % G2=> A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
- Phiên mã: (Đơn vị của ARN là rNu)
– NTBS :rA = Theo mạch gốc, gọi số nu của mỗi loại ARN là rA, rU, rX, rG. % rA = % Original CircuitrU = Mạch gốc. % rU = % Mạch gốc .rX = G Mạch gốc % rX = % G Mạch gốc = Ggen = Tgen
- Khối lượng RNA : Ngen / 2. 300 đơn vị
- Lk hiđro bị phá huỷ: H bị phá huỷ = Hgen. (2 gam – 1)
- LK hiđro tạo thành: Hht = H. 2 k
- Số lượng ribônuclêôtit (rNu) trong môi trường tự nhiên để gen phiên mã lần K là:
rAmt = rA. K = ban đầu. KrUmt = rU. K = Agoc. KrXmt = rX. K = gốc. KrGmt = rG. K = xroot. KỲ
- Số liên kết peptit được hình thành khi các amino axit liên kết với nhau = Số phân tử H2O = Số aa – 1.
Mọi thông tin chi tiết về học thi khối B và du học Nga ngành Y vui lòng liên hệ:
Tổ chức Giải pháp giáo dục Thế giới phẳng
Địa chỉ: Biệt thự số. 31/32 Phố Hàng Buồm, Quận Ba Đình, Hà Nội
Liên hệ ĐT: 024 665 77771 – 0966 190708 (Mr. Kyaw)
Trang web : : [email protected]