- 1. Khái niệm quá trình chuyển mã:
- 2. Nơi diễn ra phiên dịch
- 3. Các yếu tố tham gia và quá trình dịch thuật.
- 4. Diễn biến quá trình chuyển mã:
- Video liên quan
Trả lời:
1. Khái niệm quá trình chuyển mã:
– Dịch mã là quá trình chuyển thông tin di truyền trong ARN thành trình tự sắp xếp có trật tự của các axit amin trong chuỗi polipeptit của prôtêin.
– Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit dựa trên trình tự các nuclêôtit trong phân tử mARN. Nhờ quá trình dịch mã mà thông tin di truyền chứa trong các phân tử axit nuclêôtit được biểu hiện thành các tính trạng được biểu hiện ra kiểu hình.
2. Nơi diễn ra phiên dịch
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit trong tế bào chất
3. Các yếu tố tham gia và quá trình dịch thuật.
– khuôn mARN chứa thông tin mã hóa aa – 20 loại aa, tham gia tổng hợp ARN chính xác và chuỗi polipeptit của ribôxôm (các tiểu đơn vị nhỏ và lớn liên kết với nhau) – Hình thành enzim aa và trình tự liên kết với aa. thành tARN
Mô tả: Polyribosome:
– Mỗi phân tử mARN thường chứa nhiều ribôxôm có hoạt động giải trí gọi là pôliribôxôm – Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp nhiều chuỗi polipeptit từ một rồi tự hủy – Các ribôxôm được sử dụng trong nhiều thế hệ tế bào để tham gia đầy đủ vào quá trình tổng hợp bất kỳ loại protein nào.
4. Diễn biến quá trình chuyển mã:
Quá trình mã hóa bao gồm hai bước:
a.Giai đoạn hoạt hóa axit amin
Dưới tác dụng của một số enzim A. ATPaa + ATP → A tự do được kích hoạt trong môi trường nội bào tự nhiên bằng cách liên kết với aa đã hoạt hóa – bằng cách sử dụng các enzym cụ thể, a. a liên kết với phức hợp tRNA → tương ứng và được kích hoạt. a – tRNA .aa Kích hoạt + tRNA → Phức hợp aa – tRNA
b. Giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit
* Giới thiệu:
– Tiểu đơn vị chức năng nhỏ của ribosome tương tác với mARN tại một vị trí xác định – tARN mang axit amin khởi đầu (methionin ở sinh vật nhân chuẩn hoặc furokmin methionin ở sinh vật nhân sơ) đi vào codon khởi đầu (mã mở đầu AUG). tRNA có bộ ba codon đối diện (anticodon) có thể khớp với codon khởi đầu (start codon AUG) theo nguyên tắc bổ sung – tiểu đơn vị chức năng chính của ribosome liên kết với nhau để tạo thành một ribosome hoàn hảo.
*Mở rộng:
– Phức hợp aa1 – tRNA bổ sung cho codon sau codon khởi đầu trong ribosome, một liên kết peptit được hình thành giữa bộ khởi động aaa và aa1. liên kết peptit được hình thành giữa aaa1 và aa2.
Quá trình này tiếp tục cho đến khi ribosome tương tác với mã kết thúc (UGA, UAG hoặc UAA).
Hình 2: Các polysome hình thành cùng nhau trên một phân tử mARN
* Phần kết luận:
– Khi ribôxôm tương tác với bộ kết thúc (một trong ba bộ kết thúc UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch mã hoàn thành. – Hai tiểu đơn vị của ribôxôm tách rời nhau. Đầu bị cắt khỏi chuỗi polypeptide hiện có. Được tổng hợp bởi một loại enzim đặc hiệu. Kết quả của quá trình dịch mã- 1 ribôxôm trượt khỏi phân tử mARN trưởng thành để tạo thành chuỗi polipeptit sơ cấp đúng.- Chuỗi polipeptit sau khi được tổng hợp xong tiếp tục hình thành chuỗi polipeptit thứ 2, thứ 3, v.v. Cấu trúc bậc 4 thực hiện các chức năng sinh học Lưu ý: Trong dịch mã, mARN thường không gắn vào từng ribôxôm riêng lẻ mà đồng thời gắn vào một nhóm ribôxôm (polyribôxôm hay polyxôm) để tăng hiệu suất tổng hợp.
mã dịch
1. Khái niệm
– Dịch mã là quá trình biến đổi thông tin di truyền thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit.
Trên thực tế, đó là một quá trình tổng hợp protein.
2. Vị trí
– Xảy ra trong tế bào chất.
3. Người tham gia
– Chuỗi mẫu: mRNA
– tARN
– Riboxom
– Axit amin tự do
– Enzim tham gia: enzim hoạt hoá, enzim đặc hiệu
4. Nguyên tắc
– Nguyên tắc hình thức
– Nguyên tắc bổ sung
5. Diễn biến
Quá trình này được chia thành hai quá trình:
5.1 Thực hiện aa
Trong tế bào chất, nhờ các enzym đặc hiệu và nguồn năng lượng ATP, aa được hoạt hóa và liên kết với tARN tạo thành phức hợp aa-tARN.
5.2 Tổng hợp chuỗi polypeptit
– Riboxom trượt trên mARN theo chiều 5′ → 3′. Bắt đầu tại Mã bắt đầu (AUG) → Kết thúc tại Mã KT (UAA, UAG, UGA). Di chuyển 1 codon mỗi lần.
– Axit amin được xen vào đúng vị trí giữa codon (mRNA) và anticodon (tRNA) nhờ NTBS.
– Quy trình (3 Quy trình)
+ Khai trương
Tiểu đơn vị nhỏ của ribosome liên kết với mARN tại vị trí nhận biết cụ thể (gần bộ ba khởi đầu) và di chuyển đến bộ ba khởi đầu (AUG), trình tự khởi động aa – tRNA đi vào bộ ba khởi đầu (khớp mã khởi đầu trong mARN đối diện với nó.Theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu đơn vị lớn hoàn thành ribosome.Kết nối để tạo ra.
+ Kéo dài
aa1 – tARN đi vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với codon đầu tiên trong mARN bằng bổ sung), tạo thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và axit amin đầu tiên.
Khi ribosome di chuyển đến bộ ba thứ 2, tRNA được giải phóng, bao quanh axit amin ban đầu. Tiếp theo, aa2-tRNA đi vào ribosome (đối tác của nó khớp với bộ ba bổ sung thứ hai trong mARN), tạo thành liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất.
Riboxom di chuyển đến bộ ba thứ ba và tRNA bao quanh axit amin ban đầu được giải phóng. Quá trình này tiếp tục cho đến khi bộ ba gần với đầu bộ ba của phân tử mARN.
+ kết quả
Khi ribosome chuyển sang bộ ba kết thúc, quá trình dịch mã dừng lại và hai tiểu đơn vị ribosome tách ra. Một loại enzyme cụ thể loại bỏ axit amin mở đầu để giải phóng chuỗi polypeptide.
• Polysome (Polyribosome)
Một plexomer là một hiện tượng đặc biệt trong đó nhiều ribosome liên kết với nhau theo thuật toán để tăng hiệu quả tổng hợp protein trên một mRNA.Xem video về quá trình chuyển mã tại đây:
(1
MỘT. 2
b. 3
C. đầu tiên
Đ. 4
Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở đâu?
MỘT. Nhân tế bào, ti thể, lục lạp.
b. màng.
C. Màng nhân.
Đ. Cơ thể trung tâm.
Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở đâu?
MỘT. màng
b. Nhân tế bào, ti thể, lục lạp.
C. cơ quan trung ương
Đ. màng nhân
MỘT. Nhân tế bào, ti thể, lục lạp.
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ xảy ra trong tế bào chất?
b. tổng hợp phân tử ARN
C. bản sao DNA
Đ. Nhân đôi nhiễm sắc thể
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ xảy ra trong tế bào chất?
MỘT. Tổng hợp chuỗi polipeptit
b. tổng hợp phân tử ARN
C. bản sao DNA
Đ. Nhân đôi nhiễm sắc thể
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ xảy ra trong tế bào chất? A. Tổng hợp chuỗi polipeptit. B. Tổng hợp phân tử mARN. C. nhân đôi ADN. D. Nhân đôi nhiễm sắc thể. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ xảy ra trong tế bào chất?
MỘT. Tổng hợp chuỗi polipeptit.
b. Tổng hợp các phân tử RNA.
C. Nhân đôi ADN.
Đ. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
Về nguyên tắc di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau. II. Phiên mã luôn xảy ra đồng thời với quá trình sao chép DNA. III. Thông tin di truyền trong DNA được truyền từ tế bào này sang tế bào khác theo nguyên tắc sao chép DNA.
IV. Quá trình dịch mã liên quan đến mRNA, tRNA và ribosome.
b. 3.
Đ. 2.