Đáp án là A
Dịch mã luôn xảy ra trong tế bào chất
Câu hỏi hot cùng chủ đề
Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã? Phân tử nào có vị trí phân biệt với cơ chất dịch mã là ribôxôm và liên kết trong quá trình dịch mã? Trong quá trình tổng hợp prôtêin, nguồn năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây? Phát biểu nào sau đây về ribôxôm là đúng? Axit amin hình thành từ những loại liên kết nào? Ảnh hưởng của dịch mã: Tất cả các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực: Phát biểu nào sau đây là đúng? Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?
Tiêu đề:
A. Riboxom. b. tế bào chất. C. nhân tế bào. D. Ti thể. Cũ
I. Địa điểm hành động
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit trong tế bào chất
II. Các yếu tố tham gia và quá trình dịch thuật.
Khuôn mẫu mARN mang thông tin mã hóa cho cơ chất aa, gồm 20 loại aa tham gia vào quá trình tổng hợp ARN hoàn chỉnh và chuỗi polipeptit của ribôxôm (các tiểu đơn vị nhỏ và lớn liên kết với nhau) nhờ enzim.
III. Những thay đổi trong quá trình dịch mã.
Có thể chia quá trình dịch thành hai giai đoạn
Bước 1: Kích hoạt các axit amin
Dưới tác động của một số enzym, aa tự do được hoạt hóa trong môi trường nội bào bằng cách liên kết với ATPa + ATP → aa hoạt hóa, thông qua hoạt động của các enzym đặc hiệu, aa hoạt hóa liên kết với phức hợp tRNA → aa-tRNA tương ứng.
Kích hoạt aa + tRNA → aa – tRNA. Phức tap Giai đoạn 2: Tổng hợp chuỗi polypeptide
Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra theo 3 bước:
Hình 1: Sơ đồ mô tả quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide
Bước 1. Bắt đầu
Tiểu đơn vị nhỏ của ribôxôm đính kèm mARN tại vị trí nhận dạng cụ thể (liền kề với bộ ba khởi đầu) và di chuyển đến bộ ba khởi đầu (AUG). Ở sinh vật nhân thực, bộ ba AUG mã hóa axit amin Met và ở sinh vật nhân sơ AUG mã hóa axit amin F-Met.aa mở đầu – tARN Tiền thân đi vào bộ ba (đối tác của nó – UAX-khớp với tiền thân – AUG – bằng cách bổ sung trong mRNA), sau đó Một phân nhóm lớn được gắn vào để tạo thành một ribosome hoàn chỉnh.
Bước 2. Kéo dài chuỗi polypeptide
Phức tap aa1 – tRNA bổ sung codon sau codon khởi đầu trên ribosome, tạo thành liên kết peptit giữa aa khởi đầu và aa1. Riboxom di chuyển đến codon tiếp theo, tRNA khởi đầu rời khỏi ribosome, phức hợp aa2 – tRNA được tích hợp vào ribosome, một codon bổ sung được khớp và một liên kết peptit khác được hình thành giữa aa1 và aa2. Quá trình này tiếp tục cho đến khi ribosome tiếp xúc với bộ kết thúc (UGA, UAG hoặc UAG). UA).
Bước 3. Kết thúc
khi Riboxom dịch Bộ ba kết luận (UAA, UAG, UGA) sau đó xử lý Đã dừng dịch mã, 2 tiểu phần của ribôxôm tách rời nhau. enzym cụ thểLoại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit, quá trình dịch mã kết thúc.
Kết quả là
1 Riboxom lướt ra khỏi phân tử mARN trưởng thành tạo thành chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có cấu trúc bậc 1. Sau khi tổng hợp, chuỗi polipeptit hình thành các cấu trúc bậc 3, 4 cấu trúc bậc 2. Thực hiện các chức năng sinh học.
Chú ý: Trong dịch mã, mARN thường không gắn vào từng ribôxôm riêng lẻ mà gắn vào một nhóm ribôxôm (polyribôxôm hay polyxôm) để tăng hiệu suất tổng hợp.
Hình 2: Các polysome hình thành cùng nhau trên một phân tử mARN
Nghĩa
Từ sự sắp xếp các nuclêôtit trên mARN, trình tự aa trong chuỗi polipeptit được chuyển đổi từ thông tin di truyền chứa trong axit nuclêôtit để biểu hiện ra ngoài kiểu hình.
III. Công thức trong quá trình dịch thuật.
Trong chuỗi polipeptit ta có:
Số Axit Amin Trong Phân Tử Protein: (frac{rN}{3}) – 2. Số Axit Amin Được Môi Trường Cung Cấp (Số Axit Amin Cần Thiết)= (Số Bộ Ba –1) Số Liên Kết Peptide Được Hình Thành Trong Quá Trình Dịch = Số phân tử nước = (Số Ba – 2)
Nếu có x ribôxôm (Mũi tên trái) x Dịch mã (Mũi tên trái) x chuỗi polipeptit.
IV. mối quan hệ của ADN → ARN → prôtêin → tính trạng.
Trình tự các nuclêôtit trong ADN quyết định trình tự các ribônuclêôtit trong mARN nên phân tử mARN là bản sao của gen cấu trúc. Enzim ARN – polymeraza cắt 2 mạch đơn của gen đồng thời gắn các ribonucleotide tự do trong môi trường nội bào vào các nucleonucleotide trong mã gốc của gen theo NTBS (AU, GX) để tạo thành phân tử mARN. Trình tự các ribonucleotide trên mARN quy định trình tự các axit amin trong protein. Riboxom tương tác với mARN trong tế bào chất, trong mỗi bộ ba ribôxôm lướt trên mARN, phức hợp aa – tARN đối chiếu với mã NTBS bên trong ribôxôm và kết hợp axit amin tạo thành chuỗi polipeptit. Chuỗi polypeptide sau đó hình thành một cấu trúc lớn hơn để trở thành phân tử protein có hoạt tính sinh học. Prôtêin thực hiện chức năng và thể hiện tính chất theo từng loạiKhi đột biến gây ra sự thay đổi cấu trúc ADN, dẫn đến sự thay đổi cấu trúc của mARN và prôtêin tương ứng, từ đó dẫn đến sự thay đổi các tính chất tương ứng.
II. BÀI TẬP – CÓ ĐÁP ÁN
Câu hỏi 1: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở đâu?
MỘT. Trong ti thể của sinh vật nhân thực
b. Trong lục lạp của tế bào
C. Trong tế bào chất của tế bào
Đ. Trong nhân tế bào của cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực
Câu 2:Chọn kết thúc đúng khi nói về sự khởi đầu của các bộ ba trong mARN
MỘT. Trong mỗi phân tử mARN có một số bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba chịu trách nhiệm khởi đầu
b. Mỗi phân tử ARN có một bộ ba mở đầu nằm ở đầu 3′ của mARN.
C. Mỗi phân tử mARN chỉ có một AUG. Có một bộ ba
Đ. Tất cả các mã AUG trong mRNA mở bộ ba
Câu 3: Đối với các mặt hàng sau:
tARN mang axit amin khởi đầu Tiểu đơn vị nhỏ của ARN ribôxôm Tiểu đơn vị chính của ribôxôm có một chuỗi các ký hiệu dấu cộng cho biết sự hình thành liên kết giữa các phần tử khi phân tử mARN tương tác với các phần còn lại trong quá trình khởi đầu của bản dịch.
MỘT. 3 + 4 → 3 + 4 + 2 → 3 + 4 + 2 + 1 b. 3 + 4 → 3 + 4 + 1 → 3 + 4 + 1 + 2
C. 2 + 3 → 2 + 3 + 1 → 2 + 3 + 1+ 4 Đ. 2 + 1 → 2 + 1 + 3 → 2 + 1 + 3 + 4
Câu 4: Sau đây là các sự kiện trong quá trình dịch mã trong các tế bào nhân chuẩn:
(1) Anti-codon của phức hợp Met-tRNA (UAX) bổ sung cho codon khởi đầu (AUG) trong bộ ba mRNA (2) Tiểu đơn vị chức năng lớn của ribosome liên kết với tiểu đơn vị chức năng nhỏ trong một ribosome thích hợp. Xem thêm: Virus autorun là gì? (3) Tiểu đơn vị chức năng nhỏ của ribôxôm liên kết với mARN ở một vị trí phân biệt xác định. (4) Bộ ba mã hóa thứ hai trong mARN liên kết với bộ ba đối mã của phức hợp. : axit amin theo sau axit amin mở đầu).(5) Riboxom dịch chuyển một codon theo chiều 5′ → 3′ trên mARN. (6) Tạo liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. Các sự kiện trong quá trình bắt đầu và kéo dài chuỗi polypeptide đúng trình tự:
MỘT. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
di dời. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
Cũ. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
Dễ. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
Câu 5: Bộ ba nào sau đây không có bộ ba tương ứng?
MỘT. 3/UAG5/. di dời. 5/AGU3/. Cũ. 3/UAA5/. Dễ. 5/UGA3/.
Câu 6: Trong quá trình dịch mã trong tế bào chất của sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây không có sự tham gia của tARN?
MỘT. Mặc bộ ba 5’AUG 3′ b. Mang bộ ba 5’UAA3′
C. Mang bộ ba 3’G AX 5′ Đ. Mang bộ ba 3’AUX 5′
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
MỘT. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển từ đầu 3′ đến đầu 5′ của mARN và tạo thành chuỗi polipeptit bắt đầu bằng nhóm amin và kết thúc bằng nhóm cacboxyl.
di dời. Trình tự các aa trong chuỗi polipeptit tương ứng với trình tự các mã bộ ba trong mARN.
Cũ. Sự kết hợp của bộ ba sao và bộ ba đối mã NTBS cho phép bắt cặp chính xác aa tương ứng với chuỗi polypeptit.
Đ. Khi ribosome tương tác với bộ ba kết thúc, quá trình sinh tổng hợp protein bị chấm dứt, chuỗi polypeptide được giải phóng, tRNA cuối cùng được giải phóng tự do và ribosome quay trở lại tế bào chất dưới dạng các tiểu đơn vị lớn và nhỏ.
Câu 8: Có bao nhiêu thuộc tính là đúng trong quá trình mã hóa:
Đầu tiên.Các ribosome khác nhau trong một phân tử đọc từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đến một ribosome cụ thể
2. Dịch diễn ra thông qua nguyên tắc bổ sung.
3. Các ribôxôm trượt dọc theo các bộ ba theo chiều 5′ đến 3′ trên mARN, từ chỗ gặp bộ ba khởi đầu đến gặp bộ ba kết thúc.
4..Mỗi phân tử mARN gồm nhiều chuỗi polipeptit kết hợp với nhau thành một cấu trúc duy nhất.