5/5 – (7 phiếu)
Bài học: Số phần tử của tập hợp, tập hợp con Đây là một bài học quan trọng trong chương trình dạy học môn Đại số lớp 6. Giáo án được thầy biên soạn có nội dung trọng tâm đơn giản, dễ hiểu xen kẽ các hình ảnh sinh động giúp học sinh không cảm thấy nhàm chán trong quá trình học. Đặc biệt, bài giảng còn có đáp án chi tiết các bài tập giúp các em theo dõi bài học tốt hơn. Đến với bài học của cô!
Mục tiêu bài học Số phần tử của tập hợp, tập hợp con
Trước mỗi buổi học, chúng ta đều đặt ra một số kỹ năng để tạo động lực học tập nhé!
- Hiểu khái niệm và cách đọc các tập hợp.
- Bài tập liên quan đến tính nguyên tố.
- Ý kiến của Tiểu ban.
- Cách làm bài tập liên quan đến số phần tử của tập hợp hoặc tập hợp con.
Biết số phần tử của tập hợp, tập hợp con
Lý thuyết của bài hôm nay rất dễ hiểu, các bạn chú ý ghi chép nhé!
1. Số phần tử của tập hợp
Ví dụ:
Có bao nhiêu phần tử trong các tập hợp sau? Trả lời:
H = { 1 } 1 thành phần
L = {bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền} 3 yếu tố
M = {x∈N| đầu tiên
N = { x ∈ N | x2 + 1 = 0 } không có phần tử nào
Phần kết luận:
Một tập hợp hoàn chỉnh có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử.
Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng, kí hiệu là ∅.
2. Tiểu ban
Ví dụ: Đối với 2 gói:
A = { học sinh lớp 6A }
G = { Nữ sinh lớp 6A }
Rõ ràng tất cả các học sinh nữ của lớp 6A đều nằm trong số học sinh của lớp 6A. Ta nói tập G là tập con của A.
Phần kết luận: Một tập hợp được gọi là tập hợp nếu mọi phần tử của A đều thuộc tập hợp B. tiểu ban Đặt B .
Danh tính:A⊂B hoặc thức ăn.
Ghi chú: Nếu A⊂B và BA thì A và B Hai tập hợp bằng nhauA = B được ký hiệu.
Nếu bạn đã vượt qua phần khó rồi nhưng vẫn còn khó khăn hơn, hãy tham khảo bài học cô giáo Yen Bin đáng yêu của Toppy dưới đây nhé!
Giải bài tập SGKSố phần tử của tập hợp, tập hợp con
Các bài tập trong sách giáo khoa là gần nhất với triết lý mà tất cả chúng ta cần ghi nhớ. Vì vậy, những bạn quan tâm đến việc giải quyết tất cả hãy xem câu trả lời của cô ấy!
Bài 16. (SGK Toán 6 Trang 13)
Có bao nhiêu phần tử trong mỗi tập hợp sau?
a) Tập hợp số tự nhiên
Nhưng vẫn
.
b) Tập hợp số tự nhiên
Nhưng vẫn
.
c) Tập hợp số tự nhiên
Nhưng vẫn
.
đ) Tập hợp số tự nhiên
Nhưng vẫn
.
Hướng dẫn giải:
Một) . Luyện tập
muốn
đàn organ.
b) . Luyện tập
muốn
đàn organ.
c) . Luyện tập
Chứa các phần tử vô hạn.
đ) . Luyện tập
Không có thành phần.
Bài 17. (SGK Toán 6 Trang 13)
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a) Tập hợp Số tự nhiên không lớn
.
b) Tập hợp Nhiều hơn số tự nhiên
Nhưng nó nhỏ
.
Hướng dẫn giải:
Một) . Tập hợp
muốn
đàn organ.
b) . Tập hợp
Không có phần tử nào (vì giữa hai số tự nhiên
Và
không có số tự nhiên nào khác).
Chương 18. (SGK Toán 6 Trang 13)
đưa cho . Hãy nói rằng
Là gói rỗng hay không?
Hướng dẫn giải:
với Chúng tôi gọi nó là một bộ sưu tập
Có một phần tử, và đó là phần tử
. Vậy nói với tôi
không ổn
Bài 19. (SGK Toán 6 Trang 13)
Tập hợp nhỏ các số tự nhiên Viết các tập hợp nhỏ các số tự nhiên rồi dùng kí hiệu để biểu thị quan hệ giữa hai tập hợp đó.
Hướng dẫn giải:
Chúng tôi xem xét từng phần tử của tập hợp đều là phần tử của tập hợp
.
Vì thế .
Bài 20. (SGK Toán 6 Trang 13)
Để biên dịch . Nhập ký hiệu
Hoặc
Điền vào chỗ trống cho đúng:
Một)
b)
c)
Hướng dẫn giải:
Nhận xét: A = { 15,24 } A = { 15,24 } là tập hợp có hai phần tử 15 và 24.
Câu hỏi một: Vì 15 là một phần tử của A nên ta viết 15 ∈ A.
Câu b: 15 ∈ A, {15} ⊂ A .
Câu c: {15; 24} = a.
Bài 21. (SGK Toán 6 Trang 13)
Tập hợp muốn
(đàn organ).
Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên sẽ đến
muốn
đàn organ.
Tính số phần tử của tập hợp sau: .
Hướng dẫn giải:
Tập hợp muốn
đàn organ.
Bài 22. (SGK Toán 6 Trang 13)
Hướng dẫn giải:
a) C = { 0 ; 2; 4; 6; số 8 }
b) L = { 11 ; 13; 15; 17; 19 }
c) A = { 18 ; 20; 22 }
đ) P = {25; 27; 29; ba mươi mốt } .
Bài 23. (SGK Toán 6 Trang 13)
Luyện tập muốn
(đàn organ).
Tính tổng quát:
– Tập hợp các số chẵn từ các số chẵn Đối với số lượng gấp đôi
muốn
đàn organ.
– Tập hợp các số lẻ từ các số lẻ Đối với số lẻ
muốn
đàn organ.
Tính số phần tử của các tập hợp sau:
Hướng dẫn giải:
Tập hợp muốn
đàn organ.
Tập hợp muốn
đàn organ.
Bài 24. (SGK Toán 6 Trang 13)
Đưa cho:
là tập hợp các số tự nhiên bé hơn
,
là tập hợp các số chẵn
là tập hợp các số tự nhiên khác
.
Sử dụng biểu tượng Mỗi tập hợp trên biểu thị quan hệ và tập hợp
Số tự nhiên.
Hướng dẫn giải:
đặt A = { 0 ; Đầu tiên; 2; 3; 4; 5; 6; 7; số 8; 9 }
đặt B = { 0 ; 2; 4; 6; số 8; mười; thứ mười hai; 14; …}
đặt N ∗ = { 1 ; 2; 3; 4; 5; 6; …}
Tập hợp các số tự nhiên N = {0 ; Đầu tiên; 2; 3; 4; 5; 6; …}
Lưu ý rằng mọi phần tử của tập hợp A, B, N∗ đều thuộc tập hợp N.
Do đó: A ⊂ N ; B ⊂ N ; N ∗ ⊂ N .
Bài 25. (SGK Toán 6 Trang 13)
Bảng dưới đây được đưa ra (theo niên giám 1999)
Hướng dẫn giải:
Sắp xếp các ô vuông từ lớn nhất đến nhỏ nhất
1919 > 677 > 513 > 331 > 330 > 300 > 237 > 181 > 6 > 1 .
Vậy các nước có diện tích giảm dần theo thứ tự là:
Nam Dương; Mi-an-ma; Vương Quốc Nụ Cười; Đất nước của chúng tôi; Malaysia; Phi-líp-pin; Nước Lào; Campuchia; Bru-nây; Singapore.
Vì thế
A = { Indonesia ; Mi-an-ma; Xứ sở nụ cười Thái Lan; Đất nước của chúng tôi } .
B = { singapore ; Bru-nây; Campuchia } .
Bài tập tự học Số phần tử của tập hợp, tập hợp con
Phần hướng dẫn này mình tổng hợp lại cho các bạn, cùng tìm hiểu thuật toán nhé!
Bài tập 1: Một tập hợp A={x∈N|x.1=6} được viết dưới dạng một danh sách các phần tử:
A. A = { 5 }
B. A = { 6 }
C. A =
D. A = { 5 ; 6 }
Bài tập 2: Cho các tập hợp X={2;4;5;7;9;10} và Y={1;4;7;5;9}. Chọn phát biểu đúng:
A. Cả hai tập hợp đều có 5 thành phần.
B. Có 4 phần tử thuộc cả 2 tập hợp.
C. Y là tập con của tập X .
D. Số phân nhóm hai chức của X là 3.
Bài tập 3: Liệt kê các phần tử của tập hợp A={x∈N|17
A. A = { 18 ; 19; 20; 21; 22; 23; 24; 25; 26; 27 }
B. A = { 17 ; 18; 19; 20; 21; 22; 23; 24; 25; 26; 27 }
C. A = { 18 ; 19; 20; 21; 22; 23; 24; 25; 26 }
D. A = { 17 ; 18; 19; 20; 21; 22; 23; 24; 25; 26 }
Hướng dẫn giải bài tập
Bài tập 1: Loại bỏ
Bài tập 2: Loại bỏ
Bài tập 3: a
Phần kết:
Vậy là rút ra bài học về số phần tử của một tập hợp, một tập hợp con đến đây là xong. Xin chúc mừng những em đạt thành thạo các môn học đã học. Để luyện tập nhiều hơn, hãy đến với Topi. Có rất nhiều bài tập từ cơ bản đến nâng cao giúp các bạn nắm vững các bài học đã học. Tạm biệt các em!
Xem thêm:
≤27} ta>