Sóng âm thanh là gì? Công thức và bài tập về sóng âm
Sóng âm là một trong những dạng toán khó trong kỳ thi THPT Quốc gia. Để giải các bài tập trong chương này, chỉ cần nắm vững các định nghĩa Sóng âm thanh là gì? Nhưng công thức phải được ghi nhớ. Quy trình nộp hồ sơ nhanh chóng và chính xác. Giáo án Vật lý 12 gồm một số điểm lý thuyết và bài tập quan trọng về chủ đề Sóng âm.
Nội dung chính
Bạn xem: Sóng âm là gì? Công thức và bài tập về sóng âm
- Sóng âm thanh là gì?
- Phân loại sóng âm thanh
- Ví dụ về sóng âm
- Tính chất vật lý của sóng âm
-
Tính chất sinh lý của sóng âm
- chiều cao
- tiếng ồn
- âm sắc
- công thức sóng âm
- câu đố về sóng âm
Sóng âm thanh là gì?
Theo định nghĩa của Wikipedia, sóng âm thanh là sóng cơ học lan truyền trong các môi trường tự nhiên khác nhau như rắn, lỏng, khí, v.v.
Phân loại sóng âm thanh
Theo tiêu chuẩn trong SGK Vật Lý 12, sóng âm được phân thành 4 loại sau, mỗi loại có những đặc điểm riêng biệt dựa trên tần số mà chúng được phân loại:
- Sóng âm thanh có thể được nghe thấy: Sóng âm thanh có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz, gây ra cảm giác thính giác. nên gọi là sóng âm nghe được.
- Sóng siêu âm: Tần số lớn hơn 20000Hz là không thể nghe được đối với con người. Loại sóng này thường được dùng làm phương tiện liên lạc của một số loài động vật khác như cá heo.
- Sóng hồng ngoại: Tần số siêu âm nhỏ hơn 16 Hz.
- Âm nhạc và tiếng ồn: Âm nhạc là âm thanh có tần số cụ thể. Tiếng ồn là âm thanh không xác định được tần số. Âm nhạc là mặt tích cực của sóng âm thanh và tiếng ồn là mặt tiêu cực của nó.
Phân loại theo đặc điểm truyền sóng trong môi trường tự nhiên: Trong chất lỏng và chất khí, sóng âm là sóng dọc, còn trong chất rắn sóng âm bao gồm cả sóng ngang và sóng dọc.
Ví dụ về sóng âm
Sóng âm Âm nhạc: Mỗi nốt Đô, re, mi, fa, sol, la, si, do
Sóng âm Tiếng ồn: trống, chiêng, tiếng ồn đường phố…
Tính chất vật lý của sóng âm
Khi nói về tính chất vật lý của sóng âm, người ta nói đến các đại lượng sau:
- Xe đạp
- biên độ
- Năng lượng
- Tình trạng nghiêm trọng
- Bản đồ
Chúng tôi sẽ đề cập đến phần này chi tiết hơn trong công thức sóng âm thanh.
Tính chất sinh lý của sóng âm
chiều cao
- Âm cao: Âm cao tần số cao
- Âm vực thấp: Âm trầm có âm vực thấp với tần số thấp
Cùng một tần số, âm cao dễ nghe hơn âm trầm
tiếng ồn
- Ngưỡng nghe là cường độ âm thanh thấp nhất mà tai người có thể cảm nhận được.
- Ngưỡng đau là cường độ âm thanh đủ lớn để gây đau tai người.
Ngưỡng nghe có cường độ từ ngưỡng nghe đến ngưỡng đau.
âm sắc
Sự tinh tế của âm thanh.
Mối tương quan và tác động qua lại giữa các tính chất sinh lý và vật lý của âm thanh:
- Cao độ: Liên quan đến tần suất hoặc thời lượng
- Cao độ: Tương ứng với mức cường độ âm (biên độ, năng lượng, tần số).
- Âm sắc: Tương ứng với bản đồ âm thanh, bao gồm các yếu tố như biên độ, năng lượng, tần số âm thanh và cấu trúc nguồn âm thanh.
công thức sóng âm
Công thức tính cường độ âm là:
Với W(J), P.(W) là nguồn năng lượng, là tiềm năng phát âm của nguồn. S (mét vuông) là diện tích bề mặt vuông góc với phương truyền âm (đối với sóng cầu, S là diện tích bề mặt cầu S = 4 πR2 )
Mức cường độ âm thanh:
Hoặc
Một đơn vị cường độ âm thanh. Bến (B), Nói chung sử dụng decipants (dB): 1B = 10dB.
Lưu ý về các tỷ lệ quan trọng:
Với I0 = 10-12 W/m2 gọi là cường độ âm không đổi tại f = 1000Hz. Một đơn vị cường độ âm thanh. Bến (B), Thường xuyên
Sử dụng decibel (dB): 1B = 10dB.
câu đố về sóng âm
Câu hỏi 1. Những yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức về âm thanh?
A. Qua âm và môi trường truyền âm trong tự nhiên.
B. Nguồn âm và tai người nghe.
C. Môi trường truyền âm và tai người nghe.
D. Tai người và thần kinh thị giác.
Đáp án là B . Người nghe qua âm thanh. Câu trả lời này dựa trên khái niệm sinh lý và vật lý của sóng âm thanh.
Câu 2. Phạm vi mức độ âm thanh mà tai người có thể nghe được là gì?
A. 0 dB đến 1000 dB.
B. 10 dB đến 100 dB.
C. Từ – 10 dB đến 100 dB.
D. Từ 0 dB đến 130 dB.
Đáp án là D. 0 dB đến 130 dB.
Theo SGK Vật lý lớp 12 CB và NC, tai người hoàn toàn có thể nghe được âm có cường độ từ 0 đến 130 dB. Vậy chọn đáp án D.
Câu 3. Một sóng cơ có tần số f = 1000Hz truyền trong không khí. Sóng nào sau đây được gọi là sóng cơ?
A. Sóng siêu âm.
B. Sóng âm.
C. Sóng hồng ngoại.
D. Chưa đủ điều kiện Tóm tắt được đính kèm.
Đáp án là B . Sóng âm Vì sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz nên tần số trên 20000 Hz được gọi là siêu âm.
Dưới 16Hz gọi là hạ âm.
Câu 4. Chọn câu sai trong các câu dưới đây
A. Sóng âm là sóng cơ học có tần số từ 16Hz đến 20 kHz.
B. Hạ âm là sóng cơ có tần số dưới 16Hz.
C. Sóng siêu âm là sóng cơ học có tần số lớn hơn 20 kHz.
D. Sóng âm bao gồm cả sóng hạ âm, sóng hồng ngoại và sóng siêu âm.
câu trả lời dễ dàng. Sóng âm thanh bao gồm âm thanh, hồng ngoại và siêu âm.
Sóng âm là sóng âm thanh. Do đó, sóng âm thanh không bao gồm hồng ngoại và siêu âm. Sóng âm là sóng cơ học có tần số nằm trong khoảng từ 16Hz đến 20000Hz. Hạ âm là sóng cơ học có tần số dưới 16Hz. Siêu âm là sóng cơ học có tần số lớn hơn 20000Hz.
Câu 5. Phát biểu nào sai trong thuyết sóng âm?
A. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong nước.
B. Khuếch tán được trong cả 3 môi trường tự nhiên rắn, lỏng, khí.
C. Không khí có sóng dọc
D. Sóng âm trong không khí là sóng ngang.
câu trả lời dễ dàng. Sóng âm trong không khí là sóng ngang.
Để có cái nhìn tổng quan về dạng toán Sóng âm thanhBạn không phải là người duy nhất hiểu khái niệm sóng âm Nhưng hãy liệt kê các công thức cần nhớ một cách chi tiết và rõ ràng. Sau đó, làm việc để ghi nhớ toán học có chứa các công thức đó một lần nữa. Làm điều này sẽ giúp đẩy nhanh quá trình đạt được thành thạo trong một lĩnh vực cụ thể. Giúp các em thể hiện tốt hơn khi đối mặt với những bài tập vật lý khó cần giải trong thời gian ngắn.
Đăng bởi: THPT Sóc Trăng
Thể loại: Giáo dục
Bản quyền bài viết thuộc về THPT Sóc Trăng. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường THPT TP Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)