Dấu câu là một phần không thể thiếu trong việc tạo lập văn bản. Chúng ta cũng làm quen với dấu câu từ khi học tiểu học. Tuy nhiên, hiện tại bạn vẫn chưa hiểu hết chức năng của từng dấu câu trong tiếng Việt. Bằng chứng là khi viết bài bạn đã ngắt câu quá lỏng lẻo và đặt sai chức năng của dấu câu. Bài viết này sẽ giúp các bạn ôn lại chức năng của 11 dấu câu trong tiếng Việt.Bạn xem: Hiệu ứng của dấu chấm lửng
1. Chấm (.)
– Dùng để hoàn thành câu trần thuật.
Ví dụ:
– Mục tiêu học tập do mỗi cá nhân người học đặt ra thường không hoàn toàn phù hợp với kiểu năng lực do giáo viên thiết kế.
2. Dấu chấm hỏi (?)
– Dùng để hoàn thành câu nghi vấn (câu nghi vấn).
Ví dụ:
Mục đích của nghiên cứu khoa học là gì? Nghiên cứu khoa học khó hay dễ?
3. Hình elip (Hình elip) (…)
– Dùng khi người viết không muốn liệt kê hết những sự vật, sự việc xa lạ trong chủ đề.
Ví dụ:
– ĐH Sư phạm, ĐH Công nghệ, ĐH Nông lâm, ĐH Y Dược, ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh, ĐH Công nghệ thông tin và Truyền thông,… các trường thành viên của Đại học Thái Nguyên- Ngoài ra, dấu chấm lửng còn được dùng với: + người viết đặt cuối câu Khi không muốn nói hết ý nhưng người đọc có thể hiểu ý chưa nói + đặt sau lời nói để thể hiện sự ngắt lời. Xem thêm: Nhân vật trong Liên Minh Huyền Thoại? Bố cục chung+ đặt sau từ tượng thanh để chỉ độ dài của tiếng
4. Dấu hai chấm (:)
– Dấu hiệu là một phép tính (ví dụ: sóng địa chấn, nhịp tim bệnh nhân, tốc độ dòng điện hoặc âm thanh, sóng điện từ, tín hiệu số,…)- Ngoài ra, dấu hai chấm còn được dùng:+ Nhấn mạnh lời dẫn trực tiếp+ Chỉ có ở vế sau phần giải thích phần trước hoặc Chức năng miêu tả+ dùng để biểu thị nội dung lời nói của các nhân vật trong lời đối thoại
5. Dấu chấm than (!)
– Dấu chấm than dùng để kết thúc câu hoặc câu mệnh lệnh – Ngoài ra dấu chấm than còn dùng để: + kết thúc lời kêu gọi hoặc kết thúc lời đáp
6. Dấu gạch ngang (-)
– Đặt dấu đầu dòng trước các khu vực được liệt kê
– Đặt gạch đầu dòng trước đoạn đối thoại – Tách thành phần nhận xét ra khỏi các thành phần khác trong câu – Kết hợp các địa danh, hệ thống thứ tự có liên quan với nhau – Sử dụng ngày, tháng, năm
7. Dấu ngoặc đơn (())
Ví dụ:
– Tuy chất lượng chưa cao (thế kỷ 20) các tài liệu, công trình khoa học nghiên cứu, tìm hiểu về tàu điện nhưng lại là nền tảng, động lực to lớn cho sự ra đời của các bộ phận. Công trình khoa học, tài liệu chất lượng cao- Tác dụng của dấu ngoặc đơn:+ Dùng để ngăn cách phần chú thích với các phần tử khác+ Dùng để giải thích nghĩa của từ+ Dùng để chỉ xuất xứ của trích dẫn
8. Dấu ngoặc kép (“”)
– Dấu ngoặc kép dùng để ghi tên văn bản, sách, báo trong câu
Ví dụ:
Một loạt sách và giáo trình như “Kỹ thuật cải tiến”, “Truyền động điện”, “Cảm biến”, “Lý thuyết điều khiển tinh chỉnh và tự động hóa”, “Đo lường và điều khiển và tinh chỉnh”, “Truyền động”. Sự ra đời của động cơ điện tiên tiến”… đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc thiết kế các hệ thống truyền động tự động có chất lượng cao. Trong nhiều tài liệu in ấn thời bấy giờ, thay vì ghi tên tài liệu, sách báo đã sử dụng dấu ngoặc kép, chữ in nghiêng , gạch chân hoặc in đậm Đối với dấu ngoặc kép:- Lời nói được mô tả trực tiếp Trích dẫn – đóng khung tiêu đề của tác phẩm – đóng khung một từ hoặc cụm từ quan tâm – trong một số trường hợp hiếm hoi thường được theo sau bởi dấu hai chấm
9. Dấu chấm phẩy (;)
– dùng để ngăn cách các vế câu trong câu ghép- sau bộ phận liệt kê
10. Dấu phẩy (,)
Loại dấu câu này được sử dụng rộng rãi trong các tài liệu và có một số tính năng – nó được sử dụng để tách phần chính của câu khỏi một phần nhỏ.
– Dùng để ngăn cách các vế câu trong câu ghép
– Dùng để nối các phần tử có cùng ứng dụng
11. Dấu ngoặc vuông (dấu ngoặc vuông)()
Dấu ngoặc vuông được dùng nhiều hơn trong các tài liệu khoa học được đánh số thứ tự A, B, C,… trong mục lục sách chứa tài liệu tham khảo và lời bài hát, dùng chú thích công trình khoa học của tác giả.