Tam giác đều là gì? Nếu bạn gặp khó khăn khi học về tam giác đều, mọi thông tin về tam giác đều sẽ được cập nhật: định nghĩa, ký hiệu, tính chất, công thức tính diện tích, chu vi tam giác đều được cập nhật. Sẽ được cập nhật trong bài viết sau.
Các loại hình tam giác thường gặp
– Tam giác đều là tam giác rất cơ bản, có các cạnh dài khác nhau và các góc trong khác nhau. Tam giác đều cũng bao gồm các trường hợp đặc biệt quan trọng của tam giác.
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau, hai cạnh này gọi là cạnh bên. Đỉnh của tam giác cân là giao điểm của hai cạnh. Góc tạo bởi đỉnh gọi là góc nhọn, hai góc còn lại gọi là góc ở gốc. Đặc điểm của tam giác cân là hai góc ở đáy bằng nhau.
Tam giác vuông là tam giác có một góc bằng 90 độ (góc vuông).
Tam giác tù là tam giác có góc trong lớn hơn 90 (góc tù) hoặc góc ngoài nhỏ hơn 90 (góc nhọn).
Tam giác nhọn là tam giác có ba góc trong đều bằng 90 độ (ba góc nhọn) hoặc có tổng các góc ngoài lớn hơn 90 độ (sáu góc tù).
Tam giác vuông cân: Là tam giác vuông và tam giác đều.
Tam giác đều là gì?
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau hoặc bằng nhau và bằng 60°, là một đa giác đều có 3 cạnh.
Kết quả:
Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 60°.
-Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì đó là tam giác đều.
Một tam giác đều là tam giác đều nếu góc của nó bằng 60°.
Dấu Hiệu Nhận Biết Tam Giác Đều
Một tam giác đều chỉ có 4 tín hiệu sau:
– Tam giác có 3 cạnh bằng nhau là tam giác đều.
– Tam giác có 3 góc bằng nhau là tam giác đều.
Tam giác đều có một góc bằng 60° là tam giác đều.
Tam giác có 2 góc bằng 60 độ là tam giác đều.
Tính chất của tam giác đều
– Tam giác có 3 cạnh bằng nhau là tam giác đều.
– Tam giác có 3 góc bằng nhau là tam giác đều.
Tam giác đều có một góc bằng 60° là tam giác đều.
Tam giác có 2 góc bằng 60 độ là tam giác đều.
Công thức tính điện tích tam giác đều
Diện tích tam giác đều được tính theo công thức:
S = (axh) / 2
Ở đâu:
a: Độ dài đáy của tam giác đều (đáy là một trong ba cạnh của tam giác).
h : Chiều cao của tam giác (chiều cao của tam giác bằng diện tích đường kẻ từ trên xuống dưới).
Ví dụ Bài tập: Tính diện tích đều của tam giác đều:
a, Độ dài một cạnh của tam giác là 6 cm và chiều cao là 10 cm.
b, độ dài một cạnh của tam giác là 4 cm và chiều cao là 5 cm.
Trả lời
a, Diện tích tam giác:
(6 x 10) : 2 = 30 (cm2)
Đáp số: 30 cm2
b, Diện tích tam giác:
(4 x 5) : 2 = 10 (cm2)
Đáp số: 10 cm2
Công thức tính chu vi tam giác đều
Chu vi tam giác đều bằng tổng 3 cạnh của tam giác đó là P = a + a + a hay P = 3 x a
Ở đâu:
B. : Chu vi tam giác đều.
a: cạnh của tam giác.
Ví dụ: Chu vi tam giác đều ABC có cạnh AB = 5 cm.
Trả lời:
Vì tam giác ABC là tam giác đều nên độ dài các cạnh là: AB = AC = BC = 5 cm.
+ Dựa vào công thức tính chu vi tam giác đều ta có: P(ABC) = 5 x 3 = 15cm
Đường trung tuyến trong tam giác đều
– 3 đường trung tuyến của một tam giác đều chia tam giác đó thành 6 tam giác có diện tích bằng nhau.
– Trong một tam giác đều, một đường thẳng đi qua một đỉnh tùy ý và một đường thẳng đi qua trọng tâm của tam giác sẽ chia tam giác đó thành 2 tam giác có diện tích bằng nhau.
Trên đây là một số thông tin cơ bản cần biết về định nghĩa tam giác, công thức tính chu vi, diện tích tam giác đều.