Oxy (O2) là một nguyên tố hóa học phổ biến và chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái đất. Oxy đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống của thực vật và động vật. Oxy là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
Các bạn xem: Oxi có những tính chất hóa học nào?
Vậy oxi (O2) có những tính chất lí hoá học gì? Oxy có vai trò gì đối với đời sống con người, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
• co nguyên tố oxi
– Kí hiệu nguyên tố oxi: O
– Công thức đơn chất (phân tử): O2
– Nguyên tử khối của oxi: 16
– Phân tử khối của oxi: 32
I. Tính chất vật lý của Oxy (O2)
Oxy là chất không màu, không mùi, ít tan trong nước.
Vì oxy có khối lượng phân tử là 32 nên nó nặng hơn không khí.
Oxy có màu xanh nhạt khi hóa lỏng ở -1830C và bị nam châm hút.
II. Tính chất hóa học của Oxy (O2)
Oxy phản ứng với kim loạiOxi tác dụng với phi kimOxy phản ứng với các hợp chất khác
1. Oxy phản ứng với kim loại
– Oxy phản ứng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ tạo thành oxit (trừ một số kim loại như vàng (ký hiệu: Au) hay bạch kim (ký hiệu: Pt) mà oxy không phản ứng), chẳng hạn:
2O2 + 3FeFe3O4
O2 + 4Ag 2Ag2O
O2 + 2Mg 2MgO
3O2 + 4Al 2Al2O3
2. Oxi tác dụng với phi kim
– Oxi có thể phản ứng trực tiếp với hầu hết các phi kim trừ nhóm halogen (flo, clo, brom, iot và adaten).
5O2 + 4P 2P2O5
O2 + SSO2
O2 + CO2
3. Oxy phản ứng với các hợp chất khác
– Oxy có thể khử các chất hoặc hợp chất hữu cơ để tạo thành hợp chất mới, ví dụ:
3O2 + 2H2S → 2SO2↑ + 2H2O
O2 + 2SO2 → 2SO3↑
2O2 + CH4 CO2↑ + 2H2O
O2 + C2H5OH CO2↑ + 2H2O
(C2H5OH là ancol etylic, CH4 là metan các em sẽ học ở các tiết sau)
III. Vai trò của oxi trong cuộc sống
– Oxy có khả năng kết hợp với Hemoglobin (huyết sắc tố) trong máu nên có thể nuôi sống cơ thể người và động vật. Oxy hóa Oxy hóa các sản phẩm thực phẩm trong cơ thể để tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động.
– Ôxi còn tham gia hô hấp và phân hủy trong tự nhiên. Trong khí quyển, oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp (ở cây xanh).
Ngoài ra, oxy được sử dụng trong y tế để duy trì hô hấp. Oxy được dùng trong bình lặn của thợ lặn, hay làm ống thở cho phi công khi không khí loãng… Đặc biệt, oxy còn được ứng dụng rộng rãi trong ngành luyện kim, công nghiệp sản xuất thép hay sản xuất rượu.
IV. Bài tập về Oxy (O2)
Giải 1 Trang 84 Bài 8: Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Kim loại, phi kim, rất hoạt động, kim loại rất hoạt động, hợp chất, nhiều chất
Khí oxi là một nguyên tố riêng… nó tham gia vào các phản ứng hóa học… có thể phản ứng với…
* Lời giải Bài 1 trang 84 SGK Hóa học 8:
Oxy là một yếu tố riêng biệt Rất tích cựctham gia phản ứng hóa học Nhiều mặt hàng. Ôxy có thể phản ứng với Kim loại, Kim loại, Hợp kim.
Chương 2 Trang 84 SGK Sinh 8: Nêu ví dụ chứng minh oxi là nguyên tố rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao).
* Lời giải Chương 2 Trang 84 SGK Hóa học 8:
Oxy là một nguyên tố rất hoạt động (đặc biệt là ở nhiệt độ cao), ví dụ:
3Fe + 2O2 → Fe3O4.
S + O2 → SO2.
Xem thêm: Karena Quên Mật Khẩu Và Cách Lấy Lại Mk Liên Quân Mobile Cách Nhận Acc Liên Quân Bằng Cmnd
Chương 3 Trang 84 SGK Sinh 8: Butan có công thức C4H10 khi đốt cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học đốt cháy butan.
* Lời giải bài 3 trang 84 SGK Hóa học 8:
– Phương trình hóa học phản ứng đốt cháy butan C4H10:
2C4H10 + 13O2 8CO2 + 10H2O
Chương 4 Trang 84 SGK Sinh 8: Đốt cháy 12,4 g phốt pho trong xi lanh chứa 17 g oxy tạo ra điphotpho pentoxit P2O5 (chất rắn màu trắng).
a) Photpho hoặc oxi là chất gì và còn lại bao nhiêu mol chất?
b) Vật chất nào được tạo thành? Mô-đun là gì?
* Lời giải Bài 4 trang 84 SGK Hóa học 8:
a) Phương trình phản ứng đốt cháy photpho:
4P + 5O2 2P2O5
– Theo đề bài, đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 17 gam khí oxi, ta có:


– Ta lập tỉ lệ số mol của O2 và P
– Theo PTPU: 4 mol P cần 5 mol O2
– Theo đề bài có: 0,4 mol P và 0,53125 mol O2
Tỉ lệ mol của P và O2 là:

⇒ nO2 (dư) = nO2 (thoát ra) – nO2 (đã phản ứng) = 0,53125 – 0,5 = 0,03135 (mol)
b) Sản phẩm tạo thành là điphotpho pentoxit P2O5
– Theo PTPU: 4 mol P tạo thành 2 mol P2O5 nên:

⇒ mP2O5 = nM = 0,2.(31,2 + 16,5) = 0,2.(62 + 80) = 28,4 (g)
Chương 5 Trang 84 SGK Sinh 8: Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất không cháy khác. Tính khối lượng CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện ổn định).
* Lời giải Bài 5 trang 84 SGK Hóa học 8:
– Ta có PTPU:
C + O2 CO2
12 g 22,4(L)
196 nốt ruồi?
– 24kg = 24000g và quy đổi tài khoản than thành 100% – 0.5% (lưu huỳnh) – 1.5% (các nguyên liệu khác) = 98% Ghi chú quy đổi – Lượng carbon nguyên chất:


⇒ VCO2 = n.22,4 = 1960.22,4 = 43904 (l).
– Ta có PTPU:
S + O2 → SO2
1 nốt ruồi 22,4(L)
3,73 nốt ruồi?
– Theo như bài báo:


– Theo phương trình phản ứng: nSO2 = nS = 3,75 (mol).
⇒ VSO2 = 22,4.n = 22,4.3,75 = 84 (lít).
Chương 6 trang 84 SGK Ngữ văn 8: Giải thích vì sao:
a) Nếu cho một con dế (hoặc châu chấu) vào một cái lọ nhỏ và đậy nắp lại thì một lúc sau con vật đó sẽ chết.
b) Bể cá ở cửa hàng cá hoặc bể, bể nuôi cá sống phải được sục khí.
* Lời giải Bài 6 trang 84 SGK Hóa học 8:
a) Dế chết vì thiếu oxi. Oxy duy trì sự sống.
b) Nên bơm không khí vào bể cá để cung cấp oxy cho cá (vì oxy được hòa tan một phần trong nước).
Hy vọng với bài viết về Tính chất hóa học, oxi và tính chất vật lý của bài tập Trên đây có thể hữu ích cho bạn. Nếu có bất cứ góp ý và thắc mắc nào, vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết để hỗ trợ Hey Learn chúc các bạn đọc vui vẻ.