Tuyển tập các bài toán nâng cao lớp 6 học kì 2 có đáp án | https://thcsbevandan.edu.vn – https://thcsbevandan.edu.vn – thcsbevandan.edu.vn

Nội dung sưu tầm bao gồm 5 dạng toán nâng cao thường gặp lớp 6 đó là: tính nhanh, toán so sánh, tìm số nguyên, chứng minh phân số bé, tìm giá trị lớn nhất-nhỏ nhất với các bài tập được chọn lọc. Thông tin cụ thể về tuyển tập các bài toán nâng cao lớp 6 học kì 2 có đáp án vui nhộn, các em theo dõi dưới đây.[ related_posts_by_tax title = ” ” ]

Những bài toán lớp 6 hay nhất – Toán nâng cao 6 học kì 2

Được chúng tôi biên soạn và tổng hợp từ những đề thi học sinh giỏi môn toán và đề thi vào lớp 6 hay nhất. Đây là cơ hội để học sinh thử sức với các bài tập thử thách và khám phá các chiến lược hay để đạt điểm cao trong các kỳ thi quan trọng. Theo quan điểm, khi xem những bài toán lớp 6 này, học sinh cần nắm chắc kiến ​​thức cơ bản, tiến bộ và vận dụng linh hoạt để chuyển từ dạng nâng cao về dạng cơ bản.

Các Dạng Bài Tập Toán Khó Lớp 6 – Những Bài Toán Hay Lớp 6 Hay Nhất Hiện Nay

tong-hop-cac-bai-toan-nang-cao-lop-6-hay-nhat-1-3224651
tong-hop-cac-bai-toan-nang-cao-lop-6-hay-nhat-2-8290349
tong-hop-cac-bai-toan-nang-cao-lop-6-hay-nhat-3-6670265
tong-hop-cac-bai-toan-nang-cao-lop-6-hay-nhat-4-3256426

Giải Toán Nâng Cao Lớp 6 Học Kỳ 2 Có Đáp Án – Giải Toán Nâng Cao Lớp 6 Có Lời Giải

Câu hỏi 1: Tích của 3 và ước của 54 là bao nhiêu?

Loại 2: Gọi P là tập hợp các ước không nguyên tố của 180. Số phần tử của tập hợp P là bao nhiêu?

Câu 3: Tổng của ba số nguyên tố là 106. Trong số các điều khoản này, điều khoản chính có thể…

Câu 4: Hỏi có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số khác nhau?

Câu 5: Một đoạn thẳng OI = 6. Trên OI lấy điểm H sao cho HI = 2/3OI. Độ dài đoạn thẳng OH là…….cm.

Câu 6: Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho hai (trừ 0); 3; 5 và 9 ………….

Lớp 7: Lúc 8 giờ một người đi xe đạp từ A đến B dài 10 km, biết rằng đến B lúc 10 giờ 30 phút. Vận tốc của người đi xe đạp là ………….km/h.

Lớp 8: Một lớp học có 40 học sinh được chia thành các nhóm, mỗi nhóm tối đa 6 học sinh. Số nhóm nhỏ nhất có thể…

Lớp 9: Một người mỗi phút đi được 60 m và một người khác mỗi giờ đi được 24 km. Tỉ số phần trăm vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là ………….%.

Câu 10: Tổng số tuổi của họ là 30 tuổi. Em biết tuổi anh bằng 2/3 tuổi em. Tuổi anh hiện nay là ………….

Câu 11: Viết vào các số tự nhiên từ 1 đến 100 ta được số có ………….. chữ số.

Lớp 12: Một người đi quãng đường AB với vận tốc 15/km trong nửa đầu và 10/km trong nửa sau. Vận tốc trung bình của nó trên cả quãng đường AB là…..km/h.

Tham Khảo Thêm:  Quá trình tổng hợp prôtêin diễn ra theo nguyên tắc nào

Lớp 13: Có ba ngày chủ nhật một tháng, tất cả đều là nhiều ngày. ngày 15 tháng ………….

Lớp 14: Bây giờ tuổi anh gấp 2 lần tuổi em và 6 năm trước tuổi anh gấp 5 lần tuổi em. Bây giờ tổng số tuổi của hai anh em là

Lớp 15: Tìm diện tích hình tròn Nếu giảm đường kính hình tròn đi 20% thì diện tích giảm đi 113,04 cm2.

Lớp 16: Có bao nhiêu số thập phân có hai chữ số lớn hơn 24 và nhỏ hơn 25?

Lớp 17: Chia 126 cho một số tự nhiên dư 25. Vậy a là không

Lớp 18: Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số?

Hỏi có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số?

Lớp 19: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất biết rằng khi chia số này cho 29 thì dư 5 và khi chia cho 31 thì dư 28.

Lớp 20: Gọi A là tập hợp các ước của 154. Hỏi A có bao nhiêu nhóm con?

Lớp 21:

Một. Có bao nhiêu cách viết 34 thành tổng của hai số nguyên tố? Trả lời:…… như thế nào.
b. Có … … số là tích của 3 và ước của 54
Số các ước tự nhiên có hai chữ số của 45

Lớp 22:

Câu a. Nếu chia một số tự nhiên cho 4 thì dư 2. Khi chia một số tự nhiên cho 2 thì dư.

Câu B: Một lớp học có 40 học sinh được chia thành các nhóm, mỗi nhóm tối đa 6 học sinh. Hỏi một số lượng rất nhỏ các nhóm

Câu C: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12 cm, chiều rộng 8 cm. Diện tích tam giác ABC

Câu D: Trong một quy đồng mẫu số, nếu nhân đôi mẫu số thì thương của mẫu số cũ gấp đôi thương số của mẫu số mới.

Câu E: Cho tam giác ABC, trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AM bằng 1/3 cạnh AB. NC là 2/3 AC. Khi nào diện tích tam giác AMN là diện tích tam giác ABC

Câu F: Tổng của hai số tự nhiên là 102. Nếu ta viết thêm số 0 vào bên phải số bé hơn và thêm vào số lớn hơn thì được tổng mới là 417. Vậy số lớn hơn.

Câu G: Một người mỗi phút đi được 60 m và một người khác mỗi giờ đi được 24 km. Tỷ lệ phần trăm tốc độ của người đi bộ và người đi xe đạp %.

Câu H: Một người đi quãng đường AB với vận tốc 15 km/h trong nửa đầu và với vận tốc 10 km/h trong nửa sau. Vận tốc trung bình của nó trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?

Tham Khảo Thêm:  Cách Xóa Bộ Nhớ Đệm

Câu tôi: Tỉ số của 2 số là 7/12, thêm 10 vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng là 3/4. Tổng của 2 số là bao nhiêu?

Câu Hỏi: Có ba ngày chủ nhật một tháng, tất cả đều là nhiều ngày. ngày 15 của tháng đó

Lớp 23: Viết số 43 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố a và b

Câu 24: Viết số 43 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố a và b

Lớp 25: Số các ước tự nhiên có hai chữ số của 45

Lớp 26: Có bao nhiêu cách viết 34 thành tổng của hai số nguyên tố? Trả lời: Làm sao…

hướng dẫn giải pháp

Lời giải chi tiết Toán nâng cao lớp 6:

Câu hỏi 1: Các số là bội của 3: 0; 3; Số 6; Số 9; thứ mười hai; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45; 48; 51; 54; 57; …

Các số chia 54: 1 ; 2; 3; Số 6; Số 9; 18; 27; 54 .
Các số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54 là: 3 ; Số 6; Số 9; 18; 27; 54
Vậy có 6 số là bội của 3 và ước của 54

Loại 2: 180 = 22 x 32 x 5

Số chia của 180 là: 3 x 3 x 2 = 18 ước.
Các ước nguyên tố của 180 là: { 2 ; 3; 5 } có 3 ước số.
Các ước không nguyên tố của 180: 18 – 3 = 15 ước.

Câu 3: Ba số nguyên tố có tổng là 106 nên ba số này phải chẵn => Trong ba số nguyên tố cần tìm có số hạng là 2 bằng 1.

Tổng của hai số còn lại là 106 – 2 = 104.
Gọi hai số nguyên tố còn lại là a và b (a > b).
Ta có a + b = 104 => Để số a là số nguyên bé thì b phải là số nguyên bé.
Số nguyên tố b bé là 3 => a = 104 – 3 = 101 cũng là số nguyên tố (thỏa mãn yêu cầu của bài toán).
Do đó, số nguyên tố lớn nhất hoàn thành bài toán là 101.

lớp 4: Số lớn nhất là 9998

Số nhỏ nhất là 1000
Có: (9998 – 1000) : 2 + 1 = 4500 (số)

Lớp 14: Anh 20, em 10

Lớp 15: Nếu giảm đường kính đi 20% thì bán kính giảm 20%.

Nửa đường kính của xi lanh mới là 100 % – 20 % = 80 %
Diện tích thường của hình trụ có nửa đường kính 80% là 80 % * 80 % = 64 %
Diện tích chung của xi lanh cũ và xi lanh mới là 100 % * 100 % – 64 % = 36 %
36 % = 113,04 cm2 => Diện tích hình trụ ban đầu 113,04 : 36 * 100 = 314 cm2

Tham Khảo Thêm:  Định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều và Tính chất

Lớp 16: Số nhỏ nhất để hoàn thành vấn đề: 24,01

Số lớn nhất để hoàn thành vấn đề: 24,99
1 đến 99 là:
(99 – 1) : 1 + 1 = 99 (Số)
Vậy có 99 số thỏa mãn điều kiện mở thẻ.

Lớp 17:

126 : dư 25 => khác 0 ; 1.126
=> 126 – 25 = 101 chia hết cho a
Chi-lê 101 = 1.101
=> a = 1 (L) hoặc a = 101 (TM)
Vậy a = 101

Lớp 18:

Số các số tự nhiên có 4 chữ số:
(9999 – 1000) : 1 + 1 = 9000 (số)
Đáp số: 9000 số
Số chẵn có 3 chữ số:
(998 – 100) : 2 + 1 = 450 (Số)
Đáp số: 450 số

Lớp 19: gọi số với tôi Bạn cần tìm gì Hoặc

Khi chia cho 29 thì dư 5: A = 29 p + 5 (p N )
Tương tự: A = 31 q + 28 ( q N )
Vậy: 29 p + 5 = 31 q + 28 => 29 (p – q ) = 2 q + 23
Ta thấy: 2 q + 23 => 29 (p – q ) => p – q > = 1
A nhỏ => q nhỏ (A = 31 q + 28)
=> 2 q = 29 (p – q) – 23 nhỏ hơn
=> p – q rất nhỏ
Vậy p – q = 1 => 2 q = 29 – 23 = 6
=> q = 3

Vậy số yêu cầu là: A = 31q + 28 = 31. 3 + 28 = 121

Lớp 20: Để tìm nhóm con A, ta cần tìm ước của 154

Ta có: 154 = 2 x 7 x 11
Ước của 154: (1 + 1) x (1 + 1) x (1 + 1) = 8 (Số chia)
Số phân nhóm của nhóm A:
2N với n là số phần tử của tập hợp A.
=> 2N = 2 số 8 = 256 (tập con)
Trả lời: Có 256 nhóm con

Lớp 21:

Tổng hợp 5 dạng bài toán lớp 6 khó trên đây: tính nhanh, toán so sánh, tìm số nguyên, chứng minh phân số bé, tìm giá trị lớn nhất – nhỏ nhất với những bài tập hay nhất. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 các trường THPT trên cả nước được chúng tôi tổng hợp hay nhất từ ​​mạng lưới các đề thi và đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6.
Tuyển tập Các bài toán nâng cao lớp 6 tập 2 là tài liệu hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô ôn tập.

Tải file Một số bài toán lớp 6 hay – Toán nâng cao lớp 6 Word 2

Bấm vào ngay Click vào link bên dưới để tải về tuyển tập các bài toán nâng cao lớp 6 hay nhất về máy và các bạn có thể luyện tập hiệu quả hơn.

Tải xuống TAMIL

Video Cách Giải Các Bài Toán Khó Lớp 6 – Các Bài Toán Nâng Cao Lớp 6

Hướng dẫn chi tiết cách giải các bài toán lớp 6 khó bạn không nên bỏ qua. Xem video dưới đây!

. Ngoài ra, các em học sinh và quý thầy cô có thể tìm hiểu kỹ các tài liệu bổ ích hỗ trợ ôn thi toán khác được chúng tôi cập nhật thường xuyên trên website. Cảm ơn đã đọc educationuk-vietnam.or g.

Related Posts

Năm 2012 Mệnh Gì ? Tuổi Nhâm Thìn Hợp Tuổi Nào & Màu Gì? Tuổi Con Gì

Số phận không thể thay đổi, nhưng nhờ có Phong thủy mà con người nhận ra điều đó và biết điều gì nên tránh, nên tập trung…

Cách Tạo Địa Chỉ Gmail, Tạo Lập Tài Khoản Gmail Miễn Phí Nhanh Nhất

Lemon hướng dẫn bạn thủ thuật Tạo một địa chỉ Gmail mới Không cần xác minh số điện thoại. Nhưng trước tiên, tôi hy vọng bài viết…

Nội Dung Của Bài Sông Núi Nước Nam Và Phò Giá Về Kinh, Nội Dung Và Nghệ Thuật Bài Sông Núi Nước Nam

Bài Sông Nước Nam Ngữ văn lớp 7, giáo viên cung cấp bài tập Sông Nước Nam đầy đủ nội dung, bố cục, tóm tắt, dàn ý…

Tuổi Đinh Sửu Sinh Năm 1997 Hợp Màu Gì ? Hợp Màu Gì? Hợp Với Ai?

Màu sắc là một trong những vấn đề quan trọng của Phong Thủy ảnh hưởng đến vận may, tài lộc của mỗi người. Trong bài viết dưới…

Tìm Hiểu Lịch Sử 80 Năm Lịch Sử Đội Thủ Đô Vn, 80 Năm Lịch Sử Đội Thủ Đô

Đáp án tìm hiểu về lịch sử 80 năm thành lập Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh sẽ được chúng tôi giải đáp chi tiết…

Các Cách Kiếm Tiền Trên Wattpad Có Được Tiền Không? Các Trang Viết Lách Kiếm Tiền Tại Nhà Mùa Dịch

Viết truyện trên wattpad miễn phí và kiếm tiền là nội dung được nhiều người tìm kiếm trong vài ngày gần đây. Hãy cùng tìm hiểu cách…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *